Erwin Nguéma Obame
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Erwin Blynn Nguéma Obame | ||
Ngày sinh | 7 tháng 3, 1989 | ||
Nơi sinh | Bitam, Gabon | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | US Bitam | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2006 | US Bitam | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | US Bitam | 50 | (1) |
2009–2010 | → Cotonsport Garoua (mượn) | 7 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2007 | Gabon U-20 | 25 | (1) |
2007– | Gabon[1] | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Erwin Blynn Nguéma Obame (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1989 ở Bitam) là một cầu thủ bóng đá người Gabon hiện tại thi đấu cho US Bitam.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Obame khởi đầu sự nghiệp cùng với US Bitam và ký hợp đồng vào mùa hè năm 2009 cho câu lạc bộ hàng đầu Cameroon Cotonsport Garoua.[2]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là một phần của Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon tại Cúp bóng đá châu Phi 2010 ở Angola.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Erwin Nguéma Obame tại National-Football-Teams.com
- ^ “Gabon names Nations Cup squad - African Soccer Union”. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Alain Giresse publie la liste des 23 Panthères devant disputer la CAN en Angola”. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.