Endo Yasushi
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Endo Yasushi | ||
Ngày sinh | 7 tháng 4, 1988 | ||
Nơi sinh | Sendai, Miyagi, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kashima Antlers | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2006 | Shiogama FC | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | Kashima Antlers | 224 | (39) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Nhật Bản | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:55, 25 tháng 2 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 5 năm 2015 |
Endo Yasushi (遠藤 康 Endō Yasushi , sinh ngày 7 tháng 4 năm 1988 ở Sendai, Miyagi) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Kashima Antlers.[1]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 25 tháng 2 năm 2018[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Kashima Antlers | 2009 | J.League Division 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2010 | 19 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7[a] | 2 | 27 | 4 | ||
2011 | 30 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5[b] | 0 | 38 | 3 | ||
2012 | 32 | 6 | 2 | 0 | 10 | 2 | 0 | 0 | 44 | 8 | ||
2013 | 28 | 7 | 1 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 36 | 7 | ||
2014 | 30 | 10 | 0 | 0 | 5 | 1 | 0 | 0 | 35 | 11 | ||
2015 | J1 League | 32 | 6 | 0 | 0 | 5 | 2 | 6[b] | 1 | 43 | 9 | |
2016 | 28 | 3 | 4 | 0 | 3 | 1 | 4[c] | 2 | 39 | 6 | ||
2017 | 22 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 7[d] | 3 | 32 | 5 | ||
2018 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2[b] | 1 | 3 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệps | 224 | 39 | 8 | 0 | 36 | 6 | 31 | 9 | 299 | 54 |
- ^ Six appearances ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á, One appearance ở Siêu cúp Nhật Bản
- ^ a b c Số trận ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á
- ^ Số trận ở Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới
- ^ Six appearances ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á, One appearance ở Siêu cúp Nhật Bản
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 7 tháng 5 năm 2015, huấn luyện viên đội tuyển Nhật Bản Vahid Halilhodžić triệu tập anh vào trại huấn luyện 2 ngày.[3]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Kashima Antlers
- J. League Division 1 (4): 2007, 2008, 2009, 2016
- Cúp Hoàng đế Nhật Bản (3): 2007, 2010, 2016
- J. League Cup (3): 2011, 2012, 2015
- Siêu cúp Nhật Bản (3): 2009, 2010, 2017
- Giải bóng đá vô địch Suruga Bank (2): 2012, 2013
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Stats Centre: Endo Yasushi Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2009.
- ^ Endo Yasushi tại Soccerway
- ^ “大久保嘉人ら28人日本代表候補合宿メンバー/一覧” (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 7 tháng 5 năm 2015. Truy cập 21 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Endo Yasushi – Thành tích thi đấu FIFA
- Endo Yasushi tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Kashima Antlers