Davao Oriental
Giao diện
Davao Oriental | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Vị trí Davao Orientaltại Philippines | |
Tọa độ: 7°10′B 126°20′Đ / 7,167°B 126,333°Đ | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Davao (Vùng VIII) |
Thành lập | 08/05/1967 |
Thủ phủ | Mati |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh của Philippines |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5,164,46 km2 (1,994,01 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 17 |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 486,104 |
• Thứ hạng | Thứ 55 |
• Thứ hạng mật độ | Thứ 69 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 1 |
• Municipalities | 10 |
• Barangays | 183 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | PHT (UTC+8) |
ZIP Code | 8200–8210 |
Mã điện thoại | 87 |
Mã ISO 3166 | PH-DAO |
Ngôn ngữ | Tiếng Cebuano, Tiếng Dabaweño |
Davao Oriental hay Đông Davao là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Davao. Tỉnh lị là thành phố Mati, tỉnh giáp Compostela Valley ở phía tây, Agusan del Sur và Surigao del Sur ở phía bắc. Davao Oriental là tỉnh cực đông của đất nước với điểm cực đông là mũi Pusan, tọa lạc tại phường Santiago, đô thị Caraga. Biển Philippines, một phần của Thái Bình Dương giáp với tỉnh Davao Oriental về phía biển. Một phần của tỉnh nằm trên một bán đảo chưa được đặt tên và tạo nên vịnh Davao ở phía tây.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Davao Oriental có một thành phố là Mati và 10 đô thị tự trị: