Cortés (tỉnh)
Giao diện
Cortés | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Cortés | |
Vị trí ở Honduras | |
Tọa độ: 15°30′10″B 88°0′49″T / 15,50278°B 88,01361°T | |
Quốc gia | Honduras |
Tỉnh Honduras | Cortés |
Tỉnh lỵ | San Pedro Sula |
Đô thị | 12 |
Thủ phủ | San Pedro Sula |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh |
• Gobernador Político | Víctor Galdámez |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3.954 km2 (1,527 mi2) |
Độ cao cực đại | 2.242 m (7,356 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số (Điều tra năm 2001)[1] | |
• Tổng cộng | 1.202.510 |
• Các dân tộc | Ladino, Garifuna |
• Các tôn giáo | Công giáo, Phúc âm |
Múi giờ | UTC-6 |
Mã ISO 3166 | HN-CR |
Cortés là một trong 18 tỉnh của Honduras, giáp tỉnh Izabal của Guatemala. Tỉnh này có diện tích 3.954 km² và dân số năm 2005 ước khoảng 1.365.497 người, là tỉnh đông dân nhất của Honduras. dãy núi Merendón nằm ở phía tây Cortés, nhưng tỉnh này chủ yếu là vùng đát thấp có sông Ulúa và Chamelecon chảy qua.
Tỉnh được thành lập năm 1893 từ một phần của tỉnh Santa Bárbara và Yoro. Tỉnh lỵ là San Pedro Sula. Các thành phố chính khác gồm Choloma, La Lima, Villanueva, thành phố cảng Puerto Cortés và Omoa. Tỉnh Cortés có nhiều bãi biển đẹp nằm ở bờ Đại Tây Dương.
Cortés là trung tâm kinh tế của Honduras, thung lũng Sula là vùng công-nông nghiệp chính của quốc gia này.
- Choloma
- La Lima
- Omoa
- Pimienta
- Potrerillos
- Puerto Cortés
- San Antonio de Cortés
- San Francisco de Yojoa
- San Manuel
- San Pedro Sula
- Santa Cruz de Yojoa
- Villanueva
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “V Censo Nacional de Poblacion y XVI de Vivienda(Censo 2001)” (PDF). Instituto Nacional de Estadística (INE). 2001. Đã bỏ qua tham số không rõ
|accessyear=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ:|accessmonthday=
(trợ giúp)