Chi Bần
Sonneratia | |
---|---|
Sonneratia pagatpat (Blanco, 1837) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Lythraceae |
Chi (genus) | Sonneratia L.f. |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chi Bần (danh pháp khoa học: Sonneratia) là một chi của thực vật có hoa trong họ Bằng lăng (Lythraceae). Trước đây Sonneratia được đặt trong họ Bần (Sonneratiaceae), bao gồm cả Sonneratia và chi Phay (Duabanga), nhưng hiện nay hai chi này được đặt trong các phân họ chứa chính chúng của họ Bằng lăng. Tên khoa học của chi này còn là Blatti do James Edward Smith đặt, nhưng Sonneratia có độ ưu tiên cao hơn. Tên gọi chung của chúng trong tiếng Việt là bần. Chúng là các loài cây thân gỗ sinh sống trong các cánh rừng tràm đước ven biển. Chúng sử dụng bộ lọc ở rễ để đào thải muối.[1]
-
Trái bần non trên cây
-
Trái bần
-
Nhánh, lá, hoa, trái bần
-
HOA BẦN
-
BẦN ĐANG RA QUẢ
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Sonneratia chứa khoảng 14-16 loài:
- Sonneratia alba Sm. (đồng nghĩa: Sonneratia mossambicensis Klotzsch): Bần trắng
- Sonneratia alba thứ iriomotensis (đồng nghĩa: Sonneratia iriomotensis Masam.)
- Sonneratia apetala Buch.-Ham.
- Sonneratia caseolaris (L.) Engl. (đồng nghĩa: Sonneratia rubra Oken; Sonneratia acida L.f.): Bần chua, bần đĩa;
- Sonneratia griffithii Kurz (đồng nghĩa: Sonneratia alba Griff., Sonneratia neglecta Blume): Bần ổi
- Sonneratia hainanensis W.C.Ko, E.Y.Chen & W.Y.Chen
- Sonneratia lanceolata Blume
- Sonneratia ovata Backer: Bần trứng
- Sonneratia pagatpat Blanco
- Sonneratia paracaseolaris W.C.Ko, E.Y.Chen & W.Y.Chen
- Sonneratia punctata J.F.Gmel.
Nguồn gốc lai ghép
[sửa | sửa mã nguồn]Hai loài dưới đây được coi là có nguồn gốc lai ghép.
- Sonneratia x gulngai N.C.Duke = Sonneratia caseolaris Engl. x Sonneratia alba Smith
- Sonneratia x urama N.C.Duke = Sonneratia lanceolata Blume x Sonneratia alba Sm.
Tên gọi chung
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trong chi Sonneratia được gọi là berembang trong tiếng Mã Lai, mangrove apple trong tiếng Anh và mangroven apfel hay holzapfel mangrove trong tiếng Đức.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trong chi này phân bố ở Đông Phi qua Ấn Độ, Đông Nam Á, bắc Úc, Borneo và các quần đảo trên Thái Bình Dương.[1]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Diversity of Life: Sonneratia[liên kết hỏng] – truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2006;
- ITIS Report: Sonneratia - truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2006;
- Graham S. A., Thorne & Reveal (tháng 5 năm 1998) "Validation of subfamily names in Lythraceae" Taxon 47(2): các trang 435-436
- Mangrove Apple (Sonneratia alba) from Mangrove and Wetland Wildlife at Sungei Buloh Nature Park Lưu trữ 2006-12-09 tại Wayback Machine – truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2006
- Shi, Suhua và ctv. (tháng 9 năm 2000) "Phylogenetic Analysis of the Sonneratiaceae and its Relationship to Lythraceae Based on ITS Sequences of nrDNA" Journal of Plant Research 113(3): các trang 253-258
- Duke N. C. và Jackes Betsy R. (1987) "A Systematic Revision of the Mangrove Genus Sonneratia (Sonneratiaceae) in Australasia" Blumea 32: các trang 277-302 Lưu trữ 2006-08-20 tại Wayback Machine – truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2006