Ceratosauria
Ceratosauria | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pliensbach-Maastricht, | |
Hình tái tạo của Ceratosaurus nasicornis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Dinosauria |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Nhánh | Averostra |
Nhánh | Ceratosauria |
Các phân nhóm | |
|
Ceratosauria là một nhóm khủng long thuộc phân bộ khủng long Theropoda được định nghĩa là tất cả các loài Theropoda có cùng một tổ tiên chung gần với Ceratosaurus hơn là với chim. Không có sự đồng thuận về danh sách các loài và các đặc điểm chẩn đoán của Ceratosauria, mặc dù chúng có ít những đặc điểm phái sinh về giải phẫu hơn các loài Tetanurae. Theo thuyết mới nhất và được chấp nhận nhiều nhất thì Ceratosauria bao gồm những loài Theropoda từ cuối kỷ Jura tới cuối kỷ Phấn Trắng như Ceratosaurus, Elaphrosaurus và Abelisaurus, chủ yếu được tìm thấy ở Nam bán cầu. Ban đầu, Ceratosauria bao gồm các loài khủng long trên cộng với các loài từ cuối kỷ Trias tới đầu kỷ Jura như Coelophysoidea và Dilophosauridae, ngụ ý về một sự phân tách sớm hơn nhiều của Ceratosauria khỏi các Theropoda khác. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Coelophysoidea và Dilophosauridae không hợp thành một nhóm tự nhiên với Ceratosauria trong cây phát sinh chủng loài và được tách khỏi nhóm này.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là cây phát sinh chủng loài theo phân tích của Diego Pol và Oliver W. M. Rauhut, năm 2012.[1]
Ceratosauria |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Niên đại địa chất của các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Diego Pol & Oliver W. M. Rauhut (2012). A Middle Jurassic abelisaurid from Patagonia and the early diversification of theropod dinosaurs. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences 282 (1800): 3170–5. doi:10.1098/rspb.2012.0660
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ceratosauria tại DinoData