Burakumin
Burakumin (
Thuật ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Thuật ngữ buraku (部落 (Bộ Lạc) buraku) dùng để chỉ những xóm hay xã nhỏ, thường là ở vùng nông thôn. Những người ở những vùng nơi "cộng đồng tách biệt" không còn tồn tại nữa (phía bắc Tokyo) có thể dùng từ buraku để chỉ bất kì xóm nhỏ nào, như vậy có thể thấy từ buraku không phải lúc nào cũng mang ý xấu.[cần dẫn nguồn] Trong lịch sử, từ này chỉ một cộng đồng bị ruồng bỏ nặng nề một cách chính thức.
Romaji | Kanji | Ý nghĩa | Chú thích |
---|---|---|---|
Hisabetsu-buraku | 被差別部落 | bộ lạc bị ruồng bỏ | được dùng phổ biến, thuật ngữ mang tính lịch sự, nói với hisabetsu-burakumin (被差別部落民hoặc
hisabetsu buraku shusshin-sha (被差別部落出身者 "người từ bộ lạc bị ruồng bỏ"). |
Burakumin | 部落民 | người bộ lạc | |
Mikaihō-buraku | 未解放部落 | bộ lạc không được giải phóng | |
Tokushu buraku | 特殊部落 | Bộ lạc đặc biệt |
Những người burakumin đáng chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]- Hashimoto Tōru, chính trị gia, luật sư, thống đốc thứ 52 của Osaka, cựu Thị trưởng của Osaka[1][2]
- Matsumoto Jiichirō, chính trị gia và thương gia được gọi là "người cha giải phóng buraku"
- Matsumoto Ryu, chính trị gia Đảng Dân chủ Nhật Bản, thành viên của Chúng Nghị viện
- Matsuoka Toru, chính trị gia Đảng Dân chủ Nhật Bản, thành viên của Tham Nghị viện
- Mikuni Rentaro, diễn viên[3][4]
- Miyazaki Manabu, nhà văn, nhà phê bình xã hội
- Nakagami Kenji, nhà văn, nhà phê bình, và nhà thơ
- Nonaka Hiromu
- Tanihata Takashi
- Yanai Tadashi, người sáng lập và chủ tịch của Uniqlo[5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Những tầng lớp xã hội tương tự:
- Tiện nhân hay tiện dân (Trung Quốc thời cổ)
- Bạch đinh (Triều Tiên/Hàn Quốc thời Joseon)
- Bụi đời (Việt Nam)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Brasor, Philip, "Hashimoto needs a much thicker skin Lưu trữ 2013-01-12 tại Wayback Machine", Japan Times, ngày 28 tháng 10 năm 2012, p. 9
- ^ Business Journal 「橋下徹は部落の鬼っ子」 部落解放同盟委員長に聞く ngày 30 tháng 12 năm 2012 Retrieved on ngày 17 tháng 2 năm 2013
- ^ Mikuni, Rentaro. ikizama shinizama. ISBN 4-8454-2071-6.
- ^ “Buraku Liberation News” (PDF). Buraku Liberation League. tháng 9 năm 1983.
- ^ 藤岡, 雅 (ngày 30 tháng 8 năm 2014). “ユニクロ・柳井が封印した「一族」の物語”. 週刊現代.