Bước tới nội dung

Bubbly

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bubbly"
Đĩa đơn của Colbie Caillat
từ album Coco
Mặt B"Circles"
Phát hànhHoa Kỳ 15 tháng 5 năm 2007
Châu Âu Úc New Zealand 11 tháng 6 năm 2007
Anh15 tháng 9 năm 2007
Thu âm2007
Thể loạiPop, folk, acoustic
Thời lượng3:17
Hãng đĩaUniversal Republic
Sáng tácColbie Caillat, Jason Reeves
Sản xuấtMikal Blue
Thứ tự đĩa đơn của Colbie Caillat
"Bubbly"
(2007)
"Mistletoe"
(2007)

"Bubbly" là bài hát của nữ ca sĩ kiêm sáng tác người Mỹ Colbie Caillat, trích từ album đầu tay của cô, Coco (2007). Ca khúc được chắp bút bởi Caillat và Jason Reeves và đã được Mikal Blue sản xuất. Bài hát này đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào tháng 5 năm 2007. Nó hiện vẫn đang là bài hát ăn khách nhất của Caillat tại thị trường Hoa Kỳ, và là đĩa đơn duy nhất của cô đạt đến top 10 Billboard Hot 100.

Video ca nhạc của đĩa đơn này, do Liz Friedlander đạo diễn, đã được trình chiếu trên MTV, VH1CMT. Một cảnh được trích ra từ video này đã được sử dụng làm bìa trước của album đầu tay của Caillat, Coco. Video/đĩa đơn này đã có góp mặt trong trò chơi karaoke ăn khách của PlayStation 2, SingStar Pop Vol 2, đã dược phát hành vào cuối tháng 9 năm 2008 tại Hoa Kỳ. Nó cũng có mặt trong SingStar Hottest Hits trong khu vực PAL.

Bối cảnh sáng tác và kết cấu bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

"Bubbly" đã được chắp bút bởi Colbie Caillat và Jason Reeves. Bài hát nằm trong thể loại alternative pop, folk, và acoustic[1].[2]

Caillat đã từng chia sẻ về lời của bài hát này trong một lần phỏng vấn cùng Wilson Country News vào ngày 20 tháng 2 năm 2008, theo sau màn trình diễn của cô trên The View, "Tôi không viết "Bubbly" cho bất cứ anh chàng [đặc biệt] nào cả. Tôi đã viết nó để nói lên cảm xúc khi bạn có cảm tình với một ai đó, và khi họ khiến bạn cực kì bối rối và họ làm cho bạn mỉm cười."[3]

Tiếp nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]

Susan Visakowitz từ Tạp chí Billboard đã viết rằng Caillat cùng "chất giọng ấm áp cùng với những tiếng đàn mộc nhẹ nhàng đã dễ dàng gợi tả về nơi quê nhà California bình dị của cô ấy".[4]

Diễn biến trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trên ấn bản ngày 6 tháng 10 năm 2007, "Bubbly" đã vuơn lên từ vị trí thứ 16 lên vị trí thứ 10 trên Billboard Hot 100, và cuối cùng đã đạt đến vị trí thứ 5 trong vòng 7 tuần lễ. Nó cũng đã dẫn đầu bảng xếp hạng Hot Adult Contemporary TracksHot Adult Top 40 Tracks trong lần lượt 19 và 14 tuần. Bài hát còn đạt vị trí Á quân tại bảng tổng kết năm 2008 của Hot Adult Contemporary Tracks, chỉ đứng sau "Love Song" của nữ danh ca Sara Bareilles.[5] Đĩa đơn đã được chứng nhận Bạch kim bởi RIAA vào ngày 13 tháng 12 năm 2007,[6] cùng với hơn 2.6 triệu lượt tải về tại Hoa Kỳ.[7] Nó đã đạt vị trí thứ hai trong suốt 3 tuần tại Canadian Hot 100. Ở Úc, nơi "Bubbly" đã được sử dụng trong một đoạn video quảng bá cho chương trình Home and Away của mạng lưới truyền hình Seven Network, đã ngay lập tức đạt vị trí đầu bảng tại ARIA Singles Chart trong tuần lễ ngày 7 tháng 4 năm 2008. Ngoài ra, đĩa đơn còn đạt vị trí đầu bảng tại Cộng hòa Séc và nằm trong top 10 tại Áo, Bỉ, Đức, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Slovakia và Thụy Sĩ. Dù vậy nó không thể hiện tốt tại Vương quốc Anh khi chỉ đạt vị trí thứ 58 tại Anh Quốc và vị trí thứ 48 tại Ireland.

Ca khúc này còn được liệt vào danh sách 100 bài hát xuất sắc nhất thập niên 2000 bởi VH1.[8]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]
""Nó chỉ đơn giản sẽ được diễn ra tại bãi biển và tận hưởng một ngày tuyệt vời với một người mà bạn yêu mến. Nó hoàn toàn ghi nhận được hết những điều đó."

—Colbie Caillat trong một buổi phỏng vấn cùng Wilson Country News, khi cô mô tả video ca nhạc cho "Bubbly" có liên quan thế nào đến nội dung bài hát.[3]

Được ghi hình tại quê nhà của Colbie Caillat ở Malibu và ở Santa Barbara nằm ở phía miền Nam California[3], video ca nhạc có xen nhiều cảnh Caillat đang chơi đàn guitar trong khi đang hát một cách mơ màng và tận hưởng thời gian cùng người tình của cô trong căn nhà của họ và ở ngoài thiên nhiên. Đó là một ngày nắng, và có vài cảnh mà Caillat tắm nắng giữa cánh đồng vàng ươm khi cô đang hát. Sau đó, Caillat đã lái một chiếc xem jeep cũ kĩ và đã cô đã hát trong lúc đang đi bộ một cách chậm rãi dọc theo bờ California và hướng mắt khỏi vực về phía biển Thái Bình Dương. Caillat đã hát trong một chiếc áo ngắn tay và một chiếc quần jeans; cùng theo đó, cô đã đeo một chiếc dây chuyền làm bằng vỏ sò.

Sự tiếp nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Video này đã được đăng tải lên tài khoản chính thức của Colbie trên YouTube/Vevo vào ngày 13 tháng 12 năm 2009, và đã nhận được những phản ứng tích cực từ phía người hâm mộ khi đã vượt 30 triệu lượt người xem.[9]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa đơn dưới dạng CD tại Anh Quốc
  1. "Bubbly" – 3:17
  2. "Circles" – 3:53
  • Đĩa đơn dưới dạng CD tại châu Âu
  1. "Bubbly" – 2:53
  2. "Magic" (Piano Version) – 3:18
  • Đĩa đơn dưới dạng CD Maxi tại châu Âu
  1. "Bubbly" – 3:17
  2. "Circles" – 3:53
  3. "Magic" (phiên bản Piano) – 3:18
  4. "Bubbly" (Video) – 3:25

Những người thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Colbie Caillat – hát chính
  • Mikal Blue – sản xuất, xây dựng, phối khí, guitar mộc, bass, tổng hợp
  • Ken Caillat – phối khí
  • Jaco Caraco – guitar mộc
  • Victor Indrizzo – trống
  • Doug Sax – chủ biên

Các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[47] Bạch kim 70.000^
Belgium (BEA) [48] Vàng 15,000*
Brazil (ABPD)[49] Vàng 30,000*
Denmark (IFPI)[50] Vàng 15,000*
New Zealand (RMNZ)[51] Vàng 7.500*
Hoa Kỳ (RIAA)[6] Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bubbly (acoustic)”. e-chords.com. e-chords.com. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ "Bubbly" By Colbie Caillat - Digital Sheet Music”. http://www.musicnotes.com/. http://www.musicnotes.com/. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website=, |publisher= (trợ giúp)
  3. ^ a b c “`Bubbly' girl: Singer Colbie Caillat talks”. wilsoncountynews.com. wilsoncountynews.com. ngày 20 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ Visakowitz, Susan (ngày 23 tháng 6 năm 2007). “Bubbly”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ “2008 Year End Charts – Adult Contemporary Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ a b “Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. ngày 13 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ “Colbie Caillat”. colbiecaillat.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.
  8. ^ Anderson, Kyle (ngày 29 tháng 9 năm 2011). “U2, Rihanna, Amy Winehouse, Foo Fighters fill out VH1's '100 Greatest Songs of the '00s'. Entertainment Weekly. Time Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ https://www.youtube.com/watch?v=AWGqoCNbsvM
  10. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. Australian Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  11. ^ “Colbie Caillat – Bubbly” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  12. ^ “Colbie Caillat – Bubbly” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  13. ^ “Colbie Caillat – Bubbly” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  14. ^ a b “Bubbly – Colbie Caillat”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  15. ^ “RADIO TOP100 Oficiální – Caillat Colbie – Bubbly” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
  16. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. IFPI Denmark. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  17. ^ “Nederlandse Top 40 – week 7 – 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Radio 538. top40.nl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  18. ^ “Le classement des téléchargements Single” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 27 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2009.
  19. ^ “Caillat,Colbie: Bubbly” (bằng tiếng Đức). Media Control. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  20. ^ “Top 50 Singles, Week Ending ngày 4 tháng 9 năm 2008”. Irish Recorded Music Association. Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  21. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. Recording Industry Association of New Zealand. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. Verdens Gang. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  24. ^ “RADIO TOP100 Oficiálna – Caillat Colbie – Bubbly” (bằng tiếng Slovak). IFPI Slovakia. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
  25. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. Swedish Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  26. ^ “Colbie Caillat – Bubbly”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  27. ^ “The Official Charts Company - Bubbly by Colbie Caillat Search”. The Official Charts Company. ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  28. ^ http://www.billboard.com/artist/299505/colbie+caillat/chart?f=379
  29. ^ http://www.billboard.com/artist/299505/colbie+caillat/chart?f=381
  30. ^ http://www.billboard.com/artist/299505/colbie+caillat/chart?f=343
  31. ^ http://www.billboard.com/artist/299505/colbie+caillat/chart?f=341
  32. ^ “Jahreshitparade 2007” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  33. ^ “VIVA Single Jahrescharts 2007” (bằng tiếng Đức). Media Control. Viva. ngày 20 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  34. ^ “Annual Top 50 Singles Chart 2007”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  35. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  36. ^ “2007 Year End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  37. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  39. ^ “Rapports Annuels 2008” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  40. ^ “Canadian Hot 100 Year-End 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2012.
  41. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Radio 538. top40web.nl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  42. ^ “Classement Téléchargments Singles – année 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  43. ^ “Årslista Singlar – År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  44. ^ “2008 Year End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  45. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011.
  46. ^ “ARIA Charts – Best of all time chart – Top 1000 Singles”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  48. ^ “Gold and platinum certifications – Singles – 2008”. Belgian Entertainment Association. Hung Medien. ngày 7 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  49. ^ “Certificados” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2009.
  50. ^ “Guld og platin i april” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 1 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  51. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. Recording Industry Association of New Zealand. RadioScope New Zealand. ngày 1 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]