Bước tới nội dung

Bryopsida

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bryopsida
Arthrodontous capsule of Dicranella varia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Bryophyta
Lớp (class)Bryopsida
(Limpr.) Rothm.
Phân lớp [1]

Bryidae
Buxbaumiidae
Dicranidae
Diphysciidae
Funariidae

Timmiidae

Bryopsida là một lớp rêu trong ngành Bryophyta. Lớp này chiếm 95% các loài rêu, với khoảng 11.500 loài phân bố phổ biến trên toàn thế giới.

Nhóm này được phân biệt bởi việc có các túi bào tử với các răng có khớp nối; các răng tách biệt với nhau và có khớp nối ở gốc nơi chúng gắn vào lỗ mở của túi bào tử.[2] Do đó, rêu trong lớp Bryopsida thường được gọi là rêu “răng khớp” hoặc rêu “có khớp nối”.[3] Những chiếc răng này lộ ra khi lớp operculum che phủ rơi ra. Ở các nhóm rêu khác, nang bào tử có thể có dạng nematodontous với một operculum gắn liền, hoặc cũng có thể tách ra mà không có operculum hoặc răng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, nhóm Bryopsida bao gồm tất cả các loài rêu thực sự. Phân loại hiện tại bị hạn chế hơn.[1][4]

Lớp Bryopsida
phân lớp Buxbaumiidae (chỉ có Buxbaumia)
phân lớp Diphysciidae (chỉ có Diphyscium)
phân lớp Timmiidae (chỉ có Timmia)
phân lớp Funariidae (5 họ)
phân lớp Dicranidae (24 họ)
phân lớp Bryidae (71 họ)

Oedipodiopsida

Tetraphidopsida

Polytrichopsida

Bryopsida

Buxbaumiidae

Diphysciidae

Timmiidae

Funariidae

Dicranidae

Bryidae

Bryanae (cận ngành)

Hypnanae

Thành phần hiện tại và phát sinh chủng loài của lớp Bryopsida.[1][5]

Phát sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Một cây phát sinh tới cấp bộ, dựa trên nghiên cứu của Novíkov & Barabaš-Krasni 2015.[6]

Buxbaumiidae

Buxbaumiales

Diphysciidae

Diphysciales

Funariidae

Gigaspermales

Encalyptales

Funariales

Timmiidae

Timmiales

Dicranidae

Archidiales

Scouleriales

Grimmiales

Bryoxiphiales

Pottiales

Dicranales

Bryidae

Bartramiales

Hedwigiales

Splachnales

Bryales

Orthotrichales

Orthodontiales

Rhizogoniales

Aulacomniales

Hypnanae

Hypnodendrales

Ptychomniales

Hookeriales

Hypnales

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Goffinet, B., W. R. Buck & A. J. Shaw. (2008) "Morphology and Classification of the Bryophyta", các trang 55-138 in Goffinet, B. & J. Shaw (eds.) Bryophyte Biology, 2nd ed. (New York: Cambridge University Press). ISBN 978-0-521-87225-6
  2. ^ Buck, William R. & Bernard Goffinet. (2000) "Morphology and classification of mosses", pages 71-123 in A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology. (Cambridge: Cambridge University Press). ISBN 0-521-66097-1
  3. ^ “Class Bryopsida | Introduction to Bryophytes” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ Buck, William R. & Bernard Goffinet. (2000) "Morphology and classification of mosses", pages 71-123 in A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology. (Cambridge: Cambridge University Press). ISBN 0-521-66097-1
  5. ^ Goffinet, Bernard; William R. Buck (2004). “Systematics of the Bryophyta (Mosses): From molecules to a revised classification”. Monographs in Systematic Botany. Molecular Systematics of Bryophytes. Missouri Botanical Garden Press. 98: 205–239. ISBN 1-930723-38-5.
  6. ^ Novíkov & Barabaš-Krasni (2015). “Modern plant systematics”. Liga-Pres: 685. doi:10.13140/RG.2.1.4745.6164. ISBN 978-966-397-276-3. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]