Bước tới nội dung

Billboard Japan Music Awards

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Billboard Japan Music Awards
Trao choThành tựu âm nhạc
Quốc giaNhật Bản
Được trao bởiBillboard Japan
Lần đầu tiên2009
Trang chủbillboard-japan.com/awards/

Billboard Japan Music Awards là một loạt giải thưởng âm nhạc thường niên, được thành lập bởi Billboard Japan, phiên bản Nhật Bản trực tuyến của tạp chí âm nhạc Billboard.[1]

Các giải thưởng vinh danh những nghệ sĩ cả trong và ngoài Nhật Bản đã đạt được kết quả tốt nhất trên các bảng xếp hạng Billboard Japan trong năm. Các giải thưởng khác nhau dựa trên các công thức khác nhau, kết hợp giữa dữ liệu bảng xếp hạng và phiếu bầu từ công chúng.[2] Giải thưởng chính "Nghệ sĩ của năm" chỉ được xác định bằng bình chọn phổ biến.[3]

Các giải thưởng được trao tại một chương trình giải thưởng hàng năm có màn trình diễn của các nghệ sĩ nổi tiếng. Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào năm 2010.

Hạng mục giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng mục âm nhạc
  • Billboard Japan Hot 100 of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Hot Albums of the Year (2015–nay)
  • Billboard Japan Top Single Sales of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Hot Animation of the Year (2011–nay)
  • Billboard Japan Hot Overseas of the Year (2014–nay)
  • Billboard Japan Top Albums Sales of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Top Jazz Albums of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Streaming Songs of the Year (2017–nay)
  • Billboard Japan Download Songs of the Year (2017–nay)
  • Billboard Japan Download Albums of the Year (2017–nay)
Hạng mục nghệ sĩ
  • Billboard Japan Artist of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Top Pop Artist (2009–nay)
  • Billboard Japan Jazz Artist of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Classic Artist of the Year (2009–nay)
  • Billboard Japan Animation Artist of the Year (2011–nay)
  • Billboard Japan Independent Artist of the Year (2009–nay)
Hạng mục từng có
  • Billboard Japan Digital and Airplay Overseas of the Year (2011–2014)
  • Billboard Japan Adult Contemporary of the Year (2009–2014)
  • Billboard Japan Independent of the Year (2009–2014)
  • Billboard Japan Overseas Soundtrack Albums (2009–2014)
  • Billboard Japan Radio Songs of the Year (2009–2016)
  • Billboard Japan Top Classical Albums of the Year (2009–2016)
  • Billboard Japan Top Jazz Albums of the Year (2009–2016)

Lễ trao giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ trao giải đã diễn ra vào tháng 12 tháng 12. Giải thưởng năm 2009 và 2010 được phát trên Fuji TV Next, kể từ năm 2011 giải thưởng được phát trên Osaka TV và Tokyo TV

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2009: Tokoaki Ogura, Kyōko Kamei, Mibu Minami
  • 2010: Tokoaki Ogura, Kyōko Kamei, Maria Okada
  • 2011: Christopher Peppler, Keiko Yashio
  • 2012: Yūji Miyake, Chiaki Horan
  • 2013: Yūji Miyake, Chiaki Horan

Người nhận giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng lớn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Artist of the Year Hot 100 of the Year Top album of the Year
2009 Exile B'z – "Ichibu to Zenbu" Exile – Exile Ballad Best
2010 Arashi – "Troublemaker" Exile – Aisubeki Mirai e
2011 AKB48[3][4][5] AKB48 – "Everyday, Katyusha"[6] Mr. ChildrenSense
2012 AKB48 – "Manatsu no Sounds Good!"[4] Mr. Children – Mr. Children 2005–2010 <macro>
2013 AKB48 – "Koi Suru Fortune Cookie" Arashi – Love
2014 Kana Nishino[7][8] Arashi – "Guts!" Various Artists – Frozen (soundtrack)
2015 Sandaime J Soul Brothers – "Ryusei" Arashi – Japonism
2016 AKB48[9] AKB48 – "Tsubasa wa Iranai" Arashi – Are You Happy?
2017 Gen Hoshino Gen Hoshino – "Koi" Namie AmuroFinally
2018 Kenshi Yonezu Kenshi Yonezu - "Lemon"

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Best New Artist Publisher Award Daiwa House Award
Hoa Kỳ Nhật Bản Hàn Quốc
2009 Yusuke Kamiji Judith Hill, BoA Vamps After School
2010 Tee 4Minute HY
2011 Kaoru to Tomoki, Tamani Mook Saori Yuki Gummy BIGMAMA
2012 Leo Ieiri
2013 Kera Kera Morning Musume

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AKB48 AKB48、<Billboard JAPAN Music Awards>で史上初の4冠を達成 - BARKSニュース”. Barks. ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “AKB48, Carly Rae Jepsen Win Big at Billboard Japan Music Awards”. Billboard.
  3. ^ a b “AKB48, Avril Lavigne Win Big at Billboard Japan Music Awards”. Billboard. ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ a b “AKB48がアーティスト・オブ・ザ・イヤー含む4冠を2年連続で達成│Daily News│Billboard JAPAN” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. ngày 15 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ “上半期アーティストポイントランキング” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ “Billboard JAPAN Music Awards 2011 Special TV Program[ビルボードジャパン ミュージックアワード2011 特別番組] | TVO テレビ大阪” (bằng tiếng Nhật). Television Osaka Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “Billboard JAPAN Music Awards 2014” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “Billboard JAPAN Music Awards 2015” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ “【ビルボードジャパン年間アーティストランキング 2016】大きな潮目の変化を告げた2016年” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]