Bước tới nội dung

Bignonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bignonia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Bignoniaceae
Chi (genus)Bignonia
L. nom. cons.[1]
Loài điển hình
Bignonia capreolata
L., 1753
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Anisostichus Bureau
  • Clytostoma Miers ex Bureau
  • Clytostomanthus Pichon
  • Cydista Miers
  • Levya Bureau ex Baill.
  • Macranthisiphon Bureau ex K.Schum.
  • Micropaegma Pichon
  • Mussatia Bureau ex Baill.
  • Osmhydrophora Barb.Rodr.
  • Phryganocydia Mart. ex Bureau
  • Phrygiobureaua Kuntze
  • Pongelia Raf.
  • Potamoganos Sandwith
  • Roentgenia Urb.
  • Saritaea Dugand
  • Temnocydia Mart. ex DC.

Bignonia là một chi thực vật có hoa trong họ Bignoniaceae. Tên chi và tên họ này được Joseph Pitton de Tournefort đặt theo họ của nhà bảo trợ cho ông là Jean-Paul Bignon vào năm 1694, và chi này đã được Carl Linnaeus thiết lập như một phần của danh pháp thực bvaatj hiện đại vào năm 1753.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại các loài được công nhận bao gồm:[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The International Plant Names Index
  2. ^ “World Checklist of Selected Plant Families”. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ The Plant List: A Working List of All Plant Species, truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]