Bầu cử tổng thống Moldova 2024
Giao diện
| ||||||||||||||||
Số người đi bầu | 51.74% (vòng một) 54.34% (vòng hai) | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||
|
Bầu cử tổng thống Moldova 2024 (tiếng Romania: Alegeri prezidențiale în Republica Moldova, 2024) được tổ chức vào tháng 11 năm 2024 tại Moldova.[1] Tổng thống đương nhiệm Maia Sandu tái đắc cử.[2]
Hệ thống bầu cử
[sửa | sửa mã nguồn]Điều kiện ứng cử viên
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Điều 78, khoản 2 của Hiến pháp Moldova xác định bốn điều kiện mà một ứng cử viên cho chức vụ tổng thống:
- Công dân có quốc tịch Moldova.
- Độ tuổi là 40 trở lên.
- Thường trú tại Moldova tối thiểu 10 năm
- Có khả năng nói được ngôn ngữ bản xứ.
Điều 80 của Hiến pháp cũng quy định giới hạn nhiệm kỳ: Một cá nhân không phục vụ quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp.[3]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Ứng cử viên | Đảng | Vòng đầu | Vòng hai | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Phiếu bầu | % | Phiếu bầu | % | |||
Maia Sandu | Độc lập (PAS) | 656.852 | 42.49 | 930.238 | 55.35 | |
Alexandr Stoianoglo | Độc lập (Đảng Xã hội chủ nghĩa) | 401.215 | 25.95 | 750.370 | 44.65 | |
Renato Usatîi | Đảng của Chúng tôi | 213.169 | 13.79 | |||
Irina Vlah | Độc lập | 83.193 | 5.38 | |||
Victoria Furtună | Độc lập | 68.778 | 4.45 | |||
Vasile Tarlev | Đảng Tương lai của Moldova hợp tác với Đảng Cộng sản | 49.316 | 3.19 | |||
Ion Chicu | Đảng Phát triển và Củng cố | 31.797 | 2.06 | |||
Octavian Țîcu | Khối Vĩnh cửu | 14.326 | 0.93 | |||
Andrei Năstase | Độc lập | 9.946 | 0.64 | |||
Natalia Morari | Độc lập | 9.444 | 0.61 | |||
Tudor Ulianovschi | Độc lập | 7.995 | 0.52 | |||
Tổng cộng | 1.546.031 | 100.00 | 1.680.608 | 100.00 | ||
Phiếu bầu hợp lệ | 1.546.031 | 98.82 | 1.680.608 | 98.86 | ||
Phiếu bầu không hợp lệ/trống | 18.464 | 1.18 | 19.337 | 1.14 | ||
Tổng cộng phiếu bầu | 1.564.495 | 100.00 | 1.699.945 | 100.00 | ||
Cử tri phiếu bầu đã đăng ký | 3.023.506 | 51.74 | 3.128.349 | 54.34 | ||
Nguồn: Central Electoral Commission (vòng một), Central Electoral Commission (vòng hai) |
-
Kết quả của Sandu theo quận, vòng một
-
Kết quả của Sandu theo khu vực, vòng hai
-
Kết quả của Stoianoglo theo khu vực, vòng một
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Political Will Was Not Enough for Justice Reform in Moldova” (bằng tiếng Anh). 27 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Moldova's Sandu takes lead in election with 92% of vote counted”. Reuters.
- ^ “Republic of Moldova Constitution of 1994 with Amendments through 2006” (PDF). constituteproject.org. 12 tháng 5 năm 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2016.