Alrosa
Tên bản ngữ | АК «АЛРОСА» (ПАО) |
---|---|
Loại hình | Đại chúng PJSC |
Mã niêm yết | Bản mẫu:MICEX-RTS |
Ngành nghề | Khai thác, sản xuất, kinh doanh kim cương |
Thành lập | 19 tháng 2 năm 1992 |
Trụ sở chính | Mirny, Sakha Republic, Nga |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản phẩm | kim cương |
Số nhân viên | 40,000 |
Website | eng |
Alrosa (tiếng Nga: АЛРОСА) là một công ty khai thác kim cương của Nga chuyên khai thác, sản xuất và kinh doanh kim cương. Công ty dẫn đầu thế giới về khối lượng khai thác kim cương.[1][2] Việc khai thác diễn ra ở Tây Yakutia, khu vực Arkhangelsk và Châu Phi. Alrosa là công ty kim cương hàng đầu của Nga, chiếm 95% sản lượng kim cương của Nga và 27% sản lượng kim cương toàn cầu.[3][4] Trụ sở chính của công ty được đặt tại Mirny (Cộng hòa Sakha) và Moscow.
Cấu trúc công ty
[sửa | sửa mã nguồn]Cổ đông
[sửa | sửa mã nguồn]ALROSA là công ty khai thác kim cương đại chúng lớn nhất của ngành, với 33% thuộc sở hữu của Liên bang Nga. Vốn hóa thị trường của Công ty là 553 tỷ RUB trong năm 2017 (9,6 tỷ USD).[5]
Vào ngày 13 tháng 3 năm 2017, Serge Ivanov đã được bầu làm chủ tịch của ALROSA. Kể từ ngày 11 tháng 1 năm 2018, vị trí lãnh đạo cấp cao đã được đổi tên thành "giám đốc điều hành - chủ tịch ủy ban điều hành".[6]
Chỉ số tài chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Báo cáo tiêu chuẩn: IFRS
- Kiểm toán viên: PWC - không có nhận xét
- Đơn vị đo lường: RUB bn
2015 [7] | 2016 [8] | 2017 [9] | |
Tổng tài sản | 435 | 473 | 428 |
Nợ phải trả | 228 | 179 | 86 |
Cán cân tài chính | 152 | 257 | 267 |
Tiền thu được | 225 | 317 | 275 |
Lợi nhuận | 32 | 133 | 79 |
Cổ phiếu | 7364965630 | 7364965630 | 7364965630 |
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu | 4,21 | 17,85 | 10,47 |
Kết quả tài chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Năm 2017, ALROSA đã vượt chỉ tiêu của năm, sản xuất 39,6 triệu carat kim cương, tăng 6% so với cùng kỳ.[10]
- Doanh số kim cương của Tập đoàn ALROSA đã vượt 41 triệu carat trong năm 2017, tăng 3% so với năm trước.[11]
- Năm 2017, doanh thu của công ty là 275,4 tỷ RUB, EBITDA là 126,9 tỷ RUB, lợi nhuận ròng là 78,6 tỷ RUB.[12]
- Vốn hóa thị trường của ALROSA năm 2017 là 553 tỷ RUB hoặc 9,59 tỷ USD tính đến cuối kỳ báo cáo.[9]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Staff (ngày 10 tháng 3 năm 2013). “Fyodor Andreev: "We will continue to focus on our core business of exploration, mining and sale of rough diamonds"”. Rough and Polished. Moscow. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Cleary and White & Case shine for diamond maker on $1.5bn Russian IPO”. Legal Week. United Kingdom. ngày 11 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.(cần đăng ký mua)
- ^ “2017 global natural diamond production forecasted at 142M carats worth $15.6B | MINING.com”. MINING.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Metals and mining in Russia” (PDF). investinrussia.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Yakutia Not Planning to Privatize Stake in ALROSA”. The Diamond Loupe (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Sergey Ivanov elected as President of ALROSA”. www.rough-polished.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Annual report, 2015” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Annual report, 2016” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “Annual report, 2017” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “ALROSA's Diamond Production Increases 6% to 39.6M Cts in 2017, Sales Down Slightly”. The Diamond Loupe (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “ALROSA's Diamond Production Increases 6% to 39.6M Cts in 2017, Sales Down Slightly”. The Diamond Loupe (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Alrosa posts FY 2017 net profit of RUB 78.6 billion | Molva”. molvanews.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.