Abrothrix
Giao diện
Abrothrix | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pliocene to Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Tông (tribus) | Akodontini |
Chi (genus) | Abrothrix Waterhouse, 1837[1] |
Loài điển hình | |
Mus longipilis Waterhouse, 1837 | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Abrothrix là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Waterhouse miêu tả năm 1837.[1] Loài điển hình của chi này là Mus longipilis Waterhouse, 1837.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:
- Abrothrix andinus
- Abrothrix hershkovitzi
- Abrothrix illuteus
- Abrothrix jelskii
- Abrothrix lanosus
- Abrothrix longipilis
- Abrothrix olivaceus[fn 2]
- Abrothrix sanborni
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Misspelling.[2]
- ^ Bao gồm A. o. markhami là phân loài.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrothrix”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Musser and Carleton, 2005, p. 1088
- ^ Rodríguez-Serrano et al., 2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Abrothrix tại Wikispecies