Xem thêm: Hanoi, Hanói, Hanoï

Tiếng Việt

sửa
Vị trí Hà Nội trên bản đồ Việt Nam (màu đỏ đậm).

Từ nguyên

sửa

Tên gọi Hà Nội bắt đầu được dùng làm địa danh ở Việt Nam từ năm Minh Mạng thứ 12 (năm 1831) khi tỉnh Hà Nội được thành lập ở Bắc Thành. Hà Nội viết bằng chữ Hán là 河內 (“bao quanh bởi các con sông”), tên gọi này phản ánh vị trí địa lý của tỉnh: nằm giữa hai con sông là sông Hồng ở phía đông bắc và sông Đáy ở phía tây nam.[1][2]

Cách phát âm

sửa
IPA theo giọng
Hà NộiHuếSài Gòn
ha̤ː˨˩ no̰ʔj˨˩haː˧˧ no̰j˨˨haː˨˩ noj˨˩˨
VinhThanh ChươngHà Tĩnh
haː˧˧ noj˨˨haː˧˧ no̰j˨˨
  • (tập tin)

Danh từ riêng

sửa

Nội

  1. Thành phố thủ đô của Việt Nam.
    Đồng nghĩa: Thăng Long (tên gọi lịch sử), Đông Kinh (tên gọi lịch sử), Kẻ Chợ (tên gọi lịch sử), Hà Lội (hài hước)
    Bún chả Hà Nội.
    Hà Nội 36 phố phường.
    • 1985, Trịnh Công Sơn (nhạc và lời), “Nhớ mùa thu Hà Nội”:
      Hà Nội mùa thu, cây cơm nguội vàng, cây bàng lá đỏ
  2. (thuộc lịch sử) Một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX.

Từ dẫn xuất

sửa

Hậu duệ

sửa
  • Tiếng Anh: Hanoi
  • Tiếng Ba Lan: Hanoi
  • Tiếng Bồ Đào Nha: Hanói
  • Tiếng Khmer: ហានូយ (haanuuy)
  • Tiếng Nga: Ханой (Xanoj)
  • Tiếng Nhật: ハノイ (Ha Noi)
  • Tiếng Pháp: Hanoï
  • Tiếng Tây Ban Nha: Hanói
  • Tiếng Triều Tiên: 하노이 (Hanoi)
  • Tiếng Trung Quốc: 河內

Dịch

sửa

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. An Chi. Chuyện Đông chuyện Tây, tập 2. Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa. Nhà xuất bản Trẻ. Năm 2006. Trang 88.
  2. An Chi. Chuyện Đông chuyện Tây, tập 4. Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa. Nhà xuất bản Trẻ. Năm 2006. Trang 19.