BIÊN DỊCH 3

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

BIÊN DỊCH 3

UNIT 1: Earth Day 2015: Biking, Hiking and Planting Trees


I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. April 22 is the 45th anniversary of Earth Day. This year’s theme is “It’s Our Turn to Lead.”
The organization, Earth Day Network, says a huge number of people have joined the environmental
movement since the first Earth Day in 1970. Back then, about 20 million people around the world
were mobilized. This year, more than one billion people are planning to take action to protect the
planet. And the events will be large and small.
- Anniversary: ngày kỷ niệm
- Theme: chủ đề
- To mobilize: huy động
- To take action: hành động, khởi động
Dịch:
Ngày Trái đất năm 2015: Đi xe đạp, Đi bộ đường dài và Trồng cây xanh
Hai mươi hai tháng tư là ngày kỷ niệm lần thứ 45 Ngày Trái đất. Chủ đề của năm nay là “Đến
lúc Chúng ta phải đi Tiên phong.”. Tổ chức “Mạng lưới Ngày Trái đất” cho biết kể từ khi Ngày Trái
đất lần đầu tiên ra đời vào năm 1970, đến nay đã có con số khổng lồ người tham gia vào cuộc vận
động bảo vệ môi trường này. Lúc đầu, trên toàn thế giới có khoảng 20 triệu người triệu người được
huy động tham gia. Năm nay, con số đó lên đến hơn 1 tỉ. Các sự kiện sẽ được tổ chức trên quy mô
lớn nhỏ khác nhau.
2. In Plant City, Florida, a community garden is holding its first Earth Day fundraiser. The
Plant City Commons Community Garden celebration will be held outdoors. The event will include
food, music and workshops on gardening. But visitors can also shop for plants, gardening tools and
local farm goods. Artists and artisans will also display their goods for sale. Proceeds from the event
will help support the garden.
-Fundraiser: buổi họp hay một sự kiện được tổ chức nhằm gây quỹ cho một mục đích nào đó
(thường là từ thiện hay giáo dục)
- To hold: tổ chức to be held: được tổ chức
- To display goods for sale: bày bán hàng hóa (Trong bản dịch goods là tác phẩm của nghệ
nhân hay bức tranh vẽ của họa sĩ. Do vậy, từ “hàng hóa” không thích hợp.)
- Proceeds: số tiền thu được từ buổi gây quỹ
Dịch:
Thành phố Cây Xanh, bang Florida được gọi là Vườn cây Cộng đồng sẽ tổ chức sự kiện gây
quỹ đầu tiên cho Ngày Trái đất. Sự kiện này sẽ được tổ chức ngoài trời với những hoạt động ẩm
thực, âm nhạc, và các hội thảo về làm vườn. Tuy nhiên, khách tham dự cũng có thể mua cây xanh,
dụng cụ làm vườn và nông sản địa phương. Các họa sĩ và nghệ nhân cũng sẽ bày bán những tác
phẩm và bức họa của mình. Số tiền thu được sẽ dùng để bảo vệ khu vườn xanh của cộng đồng.
3. Garden President Karen Elizabeth told the Plant City newspaper that the group always
wanted to organize a family-fun day.
In Washington, D.C., the Earth Day celebration will be out of this world. NASA (National
Aeronautics and Space Administration) is hosting a series of events on the National Mall and at
Union Station.
NASA is also celebrating an environmental anniversary. Twenty years ago the American space
agency and the National Science Foundation established the science and education program known
as GLOBE. That stands for Global Learning and Observations to Benefit the Environment.
- a family-fun day: một ngày vui vẻ dành cho gia đình
- NASA (National Aeronautics and Space Administration): Cục Quản trị hàng không và không
gian quốc gia (thường hay nói tắt là Cơ quan không gian Hoa Kỳ)
- To host an event: tổ chức một sự kiện
- Global Learning and Observations to Benefit the Environment: Chương trình khoa học và
giáo dục quốc tế nhằm nâng cao hiểu biết của công đồng về môi trường
Dịch:
Phát biểu với nhật báo Plant City (Thành phố Cây xanh), Cô Karen Elizabeth, Chủ tịch Vườn
Cộng đồng cho biết tổ chức này luôn mong muốn dành một ngày vui vẻ cho gia đình.
Tại Thủ đô Washington D.C. Ngày Trái đất sẽ diễn ra khá đặc biệt. Cơ quan Không gian Hoa
Kỳ (NASA) sẽ tổ chức một chuỗi các sự kiện tại National Mall và Union Station.
NASA cũng sẽ tổ chức kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới. Hai mươi năm trước, Cơ quan
Không gian Hoa Kỳ và Quỹ Khoa học Quốc gia đã thành lập Chương trình Khoa học và Giáo dục
Quốc tế nhằm nâng cao hiểu biết của công đồng về môi trường gọi tắt là GLOBE.
4. The program connects students, teachers, and professional and citizen scientists. They
participate in science data collection by conducting real, hands-on science in their local
communities.
Some GLOBE students from West Virginia will celebrate Earth Day at Union Station in
Washington. They are to present results from their research on water health at a West Virginia creek.
In Thailand, participants will hold a workshop on the use of GLOBE research to control mosquito
populations.
- Data collection: việc thu thập dữ kiện
- To collect data: thu thập dữ kiện
- hands-on science: Khoa học thực nghiệm
- to present results from a research: trình bày kết quả nghiên cứu
Dịch:
Chương trình này kết nối sinh viên, giáo viên, chuyên gia và các nhà khoa học là công dân Hoa
Kỳ. Họ tham gia vào công việc thu thập dữ liệu khoa học thông qua các hoạt động khoa học thực
nghiệm trong cộng đồng địa phương của mình.
Một số sinh viên tham gia chương trình GLOBE đến từ bang West Virginia sẽ trình bày kết
quả nghiên cứu về tình trạng nguồn nước đổ vào từ sông, hồ, và biển ở bang West Virginia. Tại Thái
Lan, những người tham dự sẽ tổ chức hội thảo về việc ứng dụng nghiên cứu của GLOBE vào việc
kiểm soát muỗi.
5. Other activities are more physical.
In Beijing, a hiking group will clean up and carry away trash along part of the Great Wall. An
environmental group in Singapore will also do some cleanup although its focus is the island’s coasts.
Africa is getting into Earth Day with events including tree-planting projects in Cameroon and
Uganda. In Lagos, participants will work on an educational campaign to teach the city about the need
to cut carbon emissions.
In Peru, celebrants can take part in a biking event. Others can attend a ceremony to start up a
new wind turbine and bring a renewable energy source to a rural community.
There are hundreds of Earth Day events taking place around the world. Many will continue
beyond a single day.
- physical: thực tiễn, thực tế
- the Great Wall: Vạn lý Trường thành
- to clean up: làm sạch, dọn sạch, (cả nghĩa đen và nghĩa bóng)
- the need to cut carbon emissions: nhu cầu cắt giảm thải khí carbon
- to start up: Bắt đầu, khởi nghiệp
- wind turbine : tua-bin gió
- a renewable energy source: nguồn năng lượng tái tạo
Dịch:
Các hoạt động khác mang tính thực tiễn hơn.
Ở Bắc Kinh, một nhóm người đi bộ đường dài sẽ dọn sạch rác ở khu vực Vạn Lý Trường
Thành. Một tổ chức môi trường khác ở Singapore cũng sẽ tập trung vào công tác dọn sạch vùng bờ
biển của đảo quốc này.
Châu Phi sẽ tham gia vào Ngày Trái Đất thông qua các dự án trồng cây xanh ở Cameroon và
Uganda. Người dân thành phố Lagos sẽ tham gia vào chương trình giáo dục nhằm nâng cao hiểu biết
của thành phố về nhu cầu cắt giảm khí thải carbon.Ở Peru, những người tổ chức sự kiện này sẽ tham
gia vào hoạt động đi xe đạp. Nhiều người khác sẽ khởi động một hệ thống tua-bin gió mang lại
nguồn năng lượng tái tạo cho cộng đồng địa phương.
Trên thế giới sẽ diễn ra hàng trăm sự kiện nhân kỷ niệm ngày Trái dất. Không chỉ riêng vào
ngày này mà nhiều hoạt động khác sẽ tiếp diễn sau đó.
II. VIETNAMESE- ENGLISH TRANSLATION
1. Người ta dự đoán vào năm 2030 nhu cầu về (demand for....) khí thiên nhiên sẽ lớn hơn nhu
cầu than đá. Hôm thứ ba, cơ quan Năng lượng Quốc tế (The International Energy Agency - IEA) cho
biết trong 12 năm tới, khí thiên nhiên sẽ trở thành nguồn nhiên liệu cung cấp năng lượng (energy
fuel) lớn thứ hai trên thế giới, sau dầu mỏ. Cơ quan này cũng dự đoán (predict) đây sẽ là những nỗ
lực nhằm giảm (efforts to reduce ...) ô nhễm không khí và gia tăng việc sử dụng khí thiên nhiên hóa
lỏng (liquefied natural gas).
Dịch:
The demand for natural gas is predicted to be higher (bigger) than the demand for coal by the
year 2030. The International Energy Agency - IEA says that in the next 12 years, natural gas will
become the world’s second biggest energy fuel, after oil. The agency also predicts that this will be
results of efforts to reduce air pollution and increased use of liquefied natural gas.
2. Trung Quốc là quốc gia sử dụng khí thiên nhiên đứng thứ ba trên thế giới, (the world’s third-
biggest user of natural gas) sau Hoa Kỳ và Nga. Trung Quốc nhập khẩu khoảng 40% lượng khí thiên
nhiên bởi vì sản lượng trong nước không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cả nước.
Các nền kinh tế đang phát triển (Developing economies) ở Châu Á chiếm (to make up/ to
account for) khoảng 1 nửa nhu cầu khí thiên nhiên của thế giới. Cơ quan Năng lượng Quốc tế cho
hay vào năm 2040 lượng nhập khẩu khí lỏng thiên nhiên của các nền kinh tế châu Á sẽ tăng gấp đôi
(to increase two times/ to double) lên đến 60%.
Dịch:
China is the world’s third-biggest user of natural gas, after the United States and Russia. China
imports about 40% of its natural gas because the local production cannot meet the growing demand
of the country.
Developing economies in Asia make up about half of the world’s demand for natural gas. The
International Energy Agency – IEA says by the year 2040 the imports of liquefied natural gas will
increase two times to 60%.
3. Những chiến tàu hỏa chạy bằng khí hydro đầu tiên trên thế giới (the world’s first hydrogen-
powered trains) đã bắt đầu hoạt động ở Đức. Hôm thứ hai, những chiếc tàu đã xuất phát chở hành
khách (passengers) đi từ bang Lower Saxony, miền Bắc nước Đức. Những chiếc tàu mới này chạy
với vận tốc 100 cây số/giờ và có thể tăng tốc lên đến 140 cây số/giờ.
Công ty Đường sắt Alstom của Pháp đã đóng 2 chiếc tàu đầu tiên này. Đây là dự án liên kết
giữa Pháp và Đức. Mô hình chiếc tàu (train model) mới này có tên gọi là Coradia iLint đưa ra tín
hiệu (to give a signal or to send a message) hay thông điệp rằng cả Pháp và Đức và có lẽ các nước
Châu âu khác cũng muốn thoát khỏi (to move away from / to escape from....) những chiếc tàu chạy
bằng diesel cũ kỹ và gây ô nhiễm (old pollution-producing diesel trains).
DỊch:
The world’s first hydrogen-powered trains have begun running in Germany. On Monday, the
trains carried passengers from Lower Saxony state, to the north of Germany. These trains run at 100
kilometers per hour and can increase to 140 kilometers per hour.
Alstom Railway Company of France has built these two trains. It is a joint project between
France and Germany. The new train model called Coradia iLint gives the signal or sends the
message that both France and Germany, and maybe several other European countries want to move
away from old pollution-producing diesel trains.
4. Những lo ngại về tương lai vùng đồng bằng sông Mekong càng tăng lên sau khi một đợt
thiếu nước nghiêm trọng (an extreme lack of water) năm nay đã làm nước khu vực này bị nhiễm mặn
(to become saltier than normal). Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc (The United Nation’s Food
and Agriculture Organization, or FAO) cho biết sản lượng gạo (rice production) ở khu vực này đã
giảm đi (to fall/ to decrease by) 1.1 triệu tấn.
Dịch:
Concerns about the future of the Mekong Delta have increased after an extreme lack of water
this year caused the water in the area to become saltier than normal. The United Nations Food and
Agriculture Organization, or FAO says that rice production in this area has fallen (decreased) by 1.1
million tons.
5. Biến đổi khí hậu (climate change) làm cho mực nước biển (sea levels) dâng lên (to rise) và
gây nhiều bão hơn cho khu vực này. Các nhà khoa học quốc tế đang phối hợp với các nhà khoa học
Việt Nam nhằm tìm ra giải pháp cho vấn đề khu vực này (to find solutions to the problems). Dự án
này có tên gọi là Biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất ở vùng Đồng bằng sông Mekong,
hay viết tắt là CLUES.
Dịch:
Climate change has caused sea levels to rise and bring more storms to the area. International
scientists are working with (cooperating with) Vietnamese scientists to find solutions to the
problems. This project is called Climate Change affecting Land Use in the Mekong Delta or CLUES
for short.
UNIT 2: Japan's Past Threatens Chances for World Heritage Site
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. South Korea, on Tuesday, objected to Japan’s request to add historic locations to the
UNESCO World Heritage sites. South Korea wanted Japan to admit that Koreans were forced to
work in the coal mines, steel factories and shipyards during World War II.
This is the latest development in a longstanding dispute between the countries over Japan’s
wartime activities.
- To object to someone or something: phản đối ai hoặc phản đối điều gì
- World Heritage sites: Các điểm Di sản Thế giới
- to admit: thừa nhận
- a longstanding dispute: cuộc tranh chấp kéo dài
- steel factories: nhà máy luyện thép
- shipyards: nhà máy đóng tàu
Dịch:
Quá khứ của Nhật Bản có thể ảnh hưởng đến cơ hội đi vào Di sản Thế giới
Hôm thứ ba vừa qua Hàn Quốc đã phản đối khi Nhật Bản yêu cầu tổ chức Văn hóa, Khoa học
và Giáo dục của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đưa một số di tích lịch sử của Nhật Bản vào danh sách
Di sản Thế giới của UNESCO. Hàn Quốc muốn Nhật Bản thừa nhận rằng trong suốt Thế Chiến thứ
hai, người dân Triều Tiên đã bị cưỡng ép lao động ở các mỏ than, nhà máy luyện thép và nhà máy
đóng tàu.
Đây là diễn biến mới nhất trong cuộc tranh chấp kéo dài giữa hai nước về những hành động
của Nhật trong chiến tranh.
2. Japan has proposed 23 sites to the United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization, or UNESCO, for consideration. The sites show how Japan became the first Asian
nation to enter the industrial age from 1850 to 1910.
Both South Korean and Chinese officials have voiced opposition to seven of the 23 possible
new World Heritage sites. They say about 60,000 laborers from Korea and China were reportedly
forced to work long hours under dangerous conditions in those areas. One of the sites is the island of
Hashima off the coast of Nagasaki. It was once an underwater coal mine. Today, very few people
live there. But the island did serve as a featured location in a recent James Bond film.
To propose something for consideration: đề nghị xem xét điều gì
The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization, or UNESCO: Tổ chức
Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hiệp Quốc
to enter the industrial age: bước vào giai đoạn công nghệ
to voice opposition to someone or something: lên tiếng phản đối
off the coast of Nagasaki: ngoài khơi bờ biển Nagasaki
a featured location: một vị trí đặc biệt quan trọng (dựng phim)
Dịch:
Nhật Bản đề nghị tổ chức UNESCO xem xét 23 di tích lịch sử. Các di tích này cho thấy Nhật
Bản là quốc gia châu Á đầu tiên bước vào thời đại công nghệ từ năm 1850 đến 1910.
Cả quan chức Hàn Quốc và Trung Quốc đều lên tiếng phản đối 7 trong số 23 di tích mới đưa
vào Di sản Thế giới. Các quan chức này cho biết theo báo cáo thì có khoảng 60.000 lao động Hàn
Quốc và Trung Quốc bị cưỡng ép làm việc dài giờ trong điều kiện nguy hiểm tại các khu vực đó.
Một trong những di tích đó là đảo Hashima nằm ngoài khơi Nagasaki. Hòn đảo này đã từng là mỏ
than ngầm dưới biển. Ngày nay, rất ít người sống trên đảo này. Tuy nhiên, hòn đảo Hashima được
xem là vị trí đặc biệt quan trọng trong bộ phim của James Bond (Điệp viên 007) vừa ra mắt gần đây.
3. Recent discussions between South Korea and Japan on this issue have failed to resolve the
dispute.
Yoshihide Suga is Japan’s chief cabinet secretary. He says the UNESCO nominated sites
should be considered separate from the ongoing dispute over Japan’s military control of Asia in the
1900s.
Critics say Japanese Prime Minister Shinzo Abe refuses to offer a strong apology for Japan’s
wartime actions. Some of those actions include forcing thousands of women into prostitution.

- To fail to do something: không làm được cái gì


- To resolve a dispute: giải quyết một tranh chấp
- Japan’s chief cabinet secretary: Chánh Văn phòng Thủ tướng
- the UNESCO nominated sites: các điểm di tích được UNESCO chọn
- To force someone into something: bắt buộc, cưỡng ép ai đó vào việc gì (thường là những
điều sai trái)
- Prostitution: mãi dâm
Dịch:
Các cuộc đàm phán gần đây giữa Hàn Quốc và Nhật Bản cũng không giải quyết được tranh
chấp về vấn đề này.
Yoshihide Suga là Chánh Văn phòng Thủ tướng Nhật Bản. Ông cho biết các di tích được
UNESCO chọn nên được xem xét riêng lẻ, không liên quan đến tranh chấp đang diễn ra về việc quân
đội Nhật kiểm soát Châu Á trong thập niên niên 1900.
Các nhà phê bình nói rằng Thủ tướng Nhật Bản ông Shinzo Abe không chịu đưa ra một lời xin
lỗi mạnh mẽ về những hành động của Nhật Bản trong thời chiến tranh. Một số trong những việc làm
này bao gồm việc cưỡng ép hàng ngàn phụ nữ đi vào con đường mãi dâm.
4. Robert Kelly is an international relations professor at Pusan National University in South
Korea. He says Japan’s critics have a valid complaint.
“The Koreans are terribly shrill about this and they demonize Japan far too much but I can
understand why. The Japanese have a terrible tendency not to admit these kinds of things,” said
Kelly.
Prime Minister Abe has said he will support apologies made by past leaders for Japanese
misconduct during the war. But he caused controversy when he visited a World War II memorial that
included some Japanese war criminals.

- an international relations professor: giáo sư về quan hệ quốc tế


- shrill: khó chịu (về giọng nói, âm thanh)
- to demonize someone: xem ai đó là độc ác
- to have a terrible tendency not to admit: cương quyết không thừa nhận
- Japanese misconduct: hành vi, việc làm sai trái
- Controversy: tranh cãi, tranh luận
- Japanese war criminals: những tội phạm chiến tranh người Nhật
DỊch:
Robert Kelly là Giáo sư về Quan hệ Quốc tế của Đại học Quốc gia Pusan, Hàn Quốc. Ông nói
rằng các nhà phê bình của Nhật Bản đã đưa ra một lời chỉ trích có giá trị.
Người dân Hàn Quốc lên tiếng mạnh mẽ về vấn đề này và họ cho rằng Nhật Bản rất tàn ác và
phi đạo đức nhưng tôi hiểu lý do vì sao. Người Nhật có xu hướng cương quyết không thừa nhận
những việc làm này.
Thủ tướng Abe hứa ông sẽ ủng hộ những lời xin lỗi của các vị lãnh đạo tiền nhiệm về hành vi
sai trái trong chiến tranh. Tuy nhiên, chuyến viếng thăm đài tưởng niệm Thế chiến Thứ hai của ông
đã gây tranh cãi vì trong đài tưởng niệm có cả những tội phạm chiến tranh người Nhật.
5. South Korean President Park Geun-hye has refused to meet with Prime Minister Abe until he
makes a “sincere apology” for past wartime abuse. However, both South Korea and Japan continue
to work together on security and trade issues.
The World Heritage Committee is expected to make a decision on Japan’s request during a
meeting in Germany at the end of June.
- The World Heritage Committee: Uỷ ban Di sản Thế giới
- To make a “sincere apology”: đưa ra lời xin lỗi thật sự
- to make a decision on: quyết về .....
Dịch:
Tổng thống Hàn Quốc ông Park Geun-hye vừa từ chối sẽ không gặp gỡ Thủ tướng Abe cho đến
khi nào vị lãnh đạo nước này đưa ra lời xin lỗi thưc sự về hành động sai trái trước đây của Nhật. Tuy
nhiên, cả hai quốc gia vẫn tiếp tục phối hợp với nhau về các vấn đề an ninh và mậu dịch.
Người ta dự đoán Uỷ ban Di Sản Thế giới sẽ đưa ra quyết định về yêu cầu của Nhật Bản tại
hội nghị sẽ diễn ra tại Đức vào cuối tháng sáu này.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Tuần này, Cơ quan Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Liên Hiệp Quốc (UNESCO) sẽ đưa nhạc
Reggae vào danh sách Di sản Văn hóa Thế giới. Nhạc Reggae bắt nguồn từ Jamaica, một đảo quốc ở
Trung Mỹ, và lan rộng (to spread) khắp nơi, từ Anh sang Mỹ, rồi đến Mỹ Latin và Châu Phi. Những
bản nhạc giai điệu reggae mang đi những thông điệp (messages) kêu gọi công bằng xã hội (social
justice), hòa bình và yêu thương đến mọi người trên toàn thế giới.
Dịch:
This week, the United Nations Educational Scientific and Cultural Organization will add
Reggae music to the World Cultural Heritage. Reggae began in Jamaica, an island country in Central
America and spread to everywhere, from England to the United States, then Latin America and
Africa. Reggae songs send messages calling for social justice, peace, and love to people all over the
world.
2. Hiến chương UNESCO (UNESCO Constitution) khẳng định (state) rằng “Mục tiêu của tổ
chức này là đóng góp vào (to contribute to something) hòa bình và an ninh thế giới bằng cách tăng
cường hợp tác giữa các quốc gia thông qua giáo dục, khoa học, văn hóa và truyền thông nhằm hướng
tới sự tôn trọng công bằng, luật pháp, quyền con người (human rights) và quyền tự do cơ bản
(fundamental freedoms) cho mọi người trên toàn thế giới không phân biệt màu da, giới tính, ngôn
ngữ hay tôn giáo như Hiến chương Liên Hợp Quốc đã quy định”
Dịch:
The UNESCO Constitution states that the purpose of the Organization is to contribute to peace
and security of the world by promoting collaboration among the nations through education, science
and culture in order to further universal respect for justice, for the rule of law and for the human
rights and fundamental freedoms which are affirmed for the peoples of the world, without distinction
of race, sex, language or religion, by the Charter of the United Nations.
3. Ăn trầu (eating betel nut) là một phong tục cổ truyền của người Việt Nam có từ thời Hùng
Vương. Tục lệ ăn trầu xuất hiện nhiều trong đời sống sinh hoạt của người dân Việt. Như người xưa
đã nói “Miếng trầu là đầu câu chuyện”, trầu dùng để mời khách đến chơi nhà. Mâm cỗ cúng gia tiên
cũng không thể thiếu được miếng trầu. Trong lễ vật của họ nhà trai mang đến cho nhà gái nhân ngày
cưới thì trầu không thể thiếu được.
Dịch:
Eating (chewing) betel nut is a traditional custom of Vietnamese people, which began in the
dynasty of Hung Kings. The custom was very common during many activities. There is an old
saying: “Eating betel nut starts a conversation.” That means Vietnamese people would offer visitors
to their home a piece of betel leaf and areca nut as a start of a talk. Betel leaves with areca nuts have
been one of the offerings to the ancestors on special occasions such as death anniversaries or New
Year’s days. In addition, they have always been one of the gifts to the bride’s family on the couple’s
wedding day. It symbolizes a strong relationship between the newly wedded couple.
4. Đô thị cổ Hội An được Tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Ngày 4-12-1999, Hội An đã được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.
Hội An trong lịch sử có nhiều tên gọi khác nhau: Hải Phố, Hoài Phố, Hội Phố, Hoa Phố, Haiso,
Faifo… Đô thị cổ Hội An vốn là một thương cảng nằm bên bờ con sông lớn nhất tỉnh, đã có một thời
kỳ phát triển phát đạt nhất khu vực Đông Nam Á ở thế kỷ 16, thu hút thuyền buôn nhiều nước Đông
Nam Á và nhiều nước phương Tây đến đây để trao đổi, mua bán hàng hóa.
Dịch:
The ancient town of Hoi An was officially admitted to the World Cultural Heritage by
UNESCO on December 4th, 1999.
Hoi An has been given different names throughout history such as Hải Phố, Hoài Phố, Hội
Phố, Hoa Phố, Haiso, Faifo etc. This ancient town used to be a trading port on the biggest river of
Quang Nam Province. It was once the most developed in Southeast Asia during the sixteenth
century, attracting many trading ships from Southeast Asian and Western countries coming to
exchange goods.
UNIT 3: Poverty, Gender Inequality Force Girls Into Marriage
(Tình trạng nghèo đói và bất bình đẳng giới đã đẩy các bé gái vào hôn nhân)
1. The public in Russia and beyond has expressed shock at the recent marriage of a Chechen
girl to a man who is 30 years older. The girl is 17 years old. The man is a 47-year-old police chief.
And he is already married to another woman.
The girl reportedly was forced to marry. Her parents apparently gave their permission after
receiving threats.
Russian law bans forced and underage marriages. It also prevents individuals from being
married to more than one person at the same time.
But in Russia's Caucasus area, tribal laws and traditions carry more weight than state law. And
Chechen leader Ramzan Kadyrov supported the marriage between police chief Nazhud Guchigov
and the teenager.
The Chechen leader Kadyrov attended the wedding. One of his assistants was at the bride's side
for most of the ceremony. Police also warned a Russian reporter who investigated the marriage plans
to stay away.
* To express shock at: thể hiện, bày tỏ nỗi bức xúc về ...
* Gender Inequality: sự bất bình đẳng giới
* forced and underage marriages: các cuộc hôn nhân bị ép buộc hoặc tảo hôn
* To give someone permission to do something: cho phép ai làm việc gì đó
* To be married to someone: kết hôn với ai
* Underage marriages: các cuộc tảo hôn hay hôn nhân chưa đến tuổi kết hôn, hôn nhân vị thành
niên
* To warn someone to do something/ not to do something
* to stay away: tránh xa (thường dùng cho tình huống không có lợi, nguy hiểm)
Dịch:
Cộng hòa Nga và thế giới bên ngoài đã thể hiện nỗi bức xúc về một cuộc hôn nhân mới đây của
một cô gái người Chechen 30 tuổi lấy một người đàn ông hơn cô 30 tuổi. Người này là một cảnh sát
trưởng năm nay 47 tuổi và đã có vợ rồi.
Theo ghi nhận thì cô gái bị buộc kết hôn. Bố mẹ cô gái đã chấp nhận sau những lời đe dọa.
Luật pháp của Nga cấm việc cưỡng ép trong hôn nhân và tảo hôn (kết hôn sớm). Luật cũng
cấm không cho người ta cùng lúc lấy hơn một người.
Nhưng ở vùng Caucasus, nước Nga truyền thống và quy định của các bộ tộc có giá trị hơn luật
quốc gia. Lãnh đạo của Chechen ông Ramzan Kadyrov ủng hộ cuộc hôn nhân của viên cảnh sát và
cô gái vị thành niên (tuổi teen) này.
Ông Kadyrov đã đến dự đám cưới này. Một trong những trợ lý của ông luôn đi bên cạnh cô
dâu trong hầu hết thời gian lễ cưới. Cảnh sát cũng cảnh báo một phóng viên điều tra vụ việc này nên
tránh xa/ không nên can dự vào.
2. Most countries have laws that ban child marriage. But still, one in every three girls in
developing countries is married before the age of 18. One in nine is married under age 15. Activists,
experts and others discussed the problem at a recent conference in Morocco. Girls Not Brides
organized the meeting. Girls Not Brides is an alliance of international organizations working to end
child marriage.
Lakshmi Sundaram leads Girls Not Brides. She says activists must speed efforts against child
marriage. If not, she says, more than 1.2 billion girls will be married before the year 2050.
* To ban something: cấm việc gì
* To discuss something: thảo luận về vấn đề gì
* an alliance: liên minh
* Girls Not Brides: đây là thông điệp của hội nghị muốn nói rằng “Các bé gái đừng kết hôn
sớm.”
* Activists: các nhà hoạt động
* to end child marriage: xóa bỏ tập tục tảo hôn
Dịch:
Hầu hết các quốc gia đề có luật cấm tảo hôn. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển cứ 1 trong
3 bé gái kết hôn trước 18 tuổi. 1/9 các bé gái kết hôn dưới tuổi 15. Các nhà hoạt động, các chuyên
gia và những người khác đã thảo luận về vấn đề này tại một hội nghị gần đây ở Morocco. Thông
điệp “Các bé gái đừng kết hôn sớm” đã làm nên hội nghị. Khẩu hiệu này là một liên kết các tổ chức
quốc tế phối hợp cùng nhau nhằm xóa bỏ tục tảo hôn.
Lakshmi Sundaram là người đứng đầu chiến dịch này. Bà nói rằng các nhà hoạt động phải đẩy
nhanh những nỗ lực chống lại tục tảo hôn. Bà cho biết nếu không làm được việc này thì trước năm
2050 sẽ hơn 1 tỉ 2 các em bé gái sẽ là nạn nhân của tục tảo hôn.
3. The problem is the worst in Bangladesh, India and Niger. In those countries, three in every
four girls get married before age 18. Experts place most of the blame on poverty and gender
inequality. Parents usually organize the marriages.
Sidikou Moussa is a child advocate from Nigeria. He says intervention must begin at the family
level. Then, he says, activists must deal with the issue at the community level. He says communities
need to see child marriage as a danger.
* To place most of the blame on: quy hầu hết trách nhiệm vào ...
* A child advocate: nhà hoạt động bảo vệ trẻ em
* A child marriage: tảo hôn, một cuộc hôn nhân vị thành niên hoặc chưa đến tuổi thành niên
* Intervention: sự can thiệp
* To deal with: đối phó với, giải quyết (khó khăn, vấn đề phức tạp nào đó)
Dịch:
Ở Bangladesh, India và Niger tục tảo hôn thật tồi tệ. Ở các nước đó 3/4 các bé gái kết hôn trước
18 tuổi. Các chuyên gia quy trách nhiệm vấn đề này do nghèo đói và bất bình đẳng về giới tính.
Thường thì cha mẹ là người tổ chức các cuộc hôn nhân này.
Sidikou Moussa là người hoạt động bảo vệ trẻ em đến từ Nigeria. Ông cho biết việc can thiệp
phải bắt đầu từ gia đình. Sau đó, các nhà hoạt động phải giải quyết vấn đề ở cấp độ cộng đồng. Ông
nói rằng cộng đồng cần nhận ra rằng tảo hôn là một nguy cơ cho các bé gái.
4. A 14-year girl from India was also at the conference. Duli Hembram was able to avoid the
marriage her parents organized by appealing to the leader of her school.
"Today was to be my wedding day. I am not getting married. I want to study."
Experts say governments in the affected countries need to do more to keep girls in the
educational system. They say officials also must protect girls from abuse and violence.
* To avoid something: tránh việc gì
* To avoid doing something: tránh làm điều gì
Ví dụ: He always avoids talking about the past.
(Anh ta luôn tránh nhắc chuyện quá khứ.)
*To appeal to someone: kêu gọi ai đó
Ví dụ: People around the country have appealed to the government to halt the war.
(Người dân cả nước kêu gọi chính phủ ngưng cuộc chiến.)
* To protect someone from something: bảo vệ ai khỏi tình trạng gì đó (thường là nguy hiểm)
* Abuse: sự lạm dụng
* To abuse something: lạm dụng cái gì, lợi dụng cái gì
Ví dụ: I never expected that he would abuse the trust I placed in him.
(Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ lạm dụng niềm tin tôi dành cho anh ta.)
Dịch:
Tham dự hội nghị còn có một bé gái 14 tuổi đến từ Ấn Độ. Cô bé Duli Hembram đã thoát được
cuộc hôn nhân bố mẹ cô đặt để bằng cách kêu gọi các lãnh đạo nhà trường nơi cô đang theo học.
Cô nói:” Hôm nay là ngày cưới của tôi. Tôi sẽ không kết hôn. Tôi muốn được học hành.”
Các chuyên gia cho biết chính phủ các quốc gia nơi tình trạng tảo hôn còn là vấn nạn cần phải
nỗ lực hơn nữa để đưa các em đến trường. Các chuyên cũng cho biết các chính phải cần phải bảo vệ
các em bé gái không để rơi vào tình trạng bị lạm dụng và bạo lực.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Tảo hôn (child marriage) là trường hợp kết hôn trong đó cô dâu và chú rể hoặc một trong hai
người là trẻ em hoặc là người chưa đến tuổi kết hôn (to reach marriage able age). Tập tục tảo hôn
trước đây có mặt ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả châu Âu. Hiện nay, tảo hôn còn tồn tại ở một số
vùng thuộc châu Phi, châu Á, châu Đại Dương và Nam Mỹ. Nó thường đi kèm với một phong tục
khác là hôn nhân được sắp đặt (arranged marriages). Trong nhiều trường hợp, chỉ một trong hai bên
là trẻ em, thường là phụ nữ. Tuy nhiên, tình hình nữ quyền và quyền trẻ em (children’s rights) ngày
càng được công nhận (to be recognized), tập tục tảo hôn đang dần dần biến mất (disappear) ở nhiều
khu vực trên thế giới.
Dịch:
Child marriage is where either the bride or the groom or both of them have not reached
marriageable age. Historically, child marriages existed in many parts of the world including Europe.
Now, this custom along with “arranged marriages,” still continues in some areas of Africa, Oceania,
and South America. In many of these cases, only the girl is a child. However, children’s rights are
becoming more recognized; consequently, child marriages are disappearing in many parts of the
world.
2. Theo thống kê (statistics by) của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF) năm 2017,
khoảng 14% phụ nữ Indonesia kết hôn (to get , married) khi chưa tròn 18 và 1% kết hôn trước tuổi
15. Báo cáo về tảo hôn (child marriage) đầu tiên của Indonesia thực hiện bởi chính quyền và
UNICEF (United Nations Children’s Fund) năm 2016 khẳng định tảo hôn là vi phạm nghiêm trọng
quyền con người đặc biệt các bé gái, Các quyền này bao gồm bao gồm quyền đi học (the right to
education), quyền sức khỏe, quyền có thu nhập trong tương lai và quyền được đảm bảo an toàn.
Dịch:
Statistics by the United Nations Children’s Fund (UNICEF) show(ed) that in 2017 around 14%
of Indonesian women got married before eighteen and 1% got married before 15. The first report on
child marriage in Indonesia by the Indonesian government and the UNICEF in 2016 stated that child
marriage was a serious violation of human rights particularly for girls. These include right to
education, health care, income, and personal safety protection.
3. Tại Việt Nam hiện nay, Gia Lai là tỉnh có số trường hợp tảo hôn hàng đầu cả nước. Theo
Ban Dân tộc (Committee for Ethnic Affairs) tỉnh Gia Lai, năm 2016, toàn tỉnh có 826 cặp tảo hôn,
nhưng sang 2017, con số đã là 1.339 trường hợp. Có số cặp tảo hôn cao hầu hết các các huyện có số
đồng bào dân tộc thiểu số cao như Chư Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Krông Pa, Phú Thiện…Trong đó,
cá biệt, Krông Pa có gần 200 cặp tảo hôn mỗi năm.
Dịch:
In Viet Nam, Gia Lai Province has the highest number of child marriages in the country.
According to Gia lai’s Committee for Ethnic Affairs, the whole province had 826 couples of child
marriage in 2016, but the number increased to 1,339 in 2017. Districts with the highest numbers
were Chư Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Krông Pa, Phú Thiện… Among them, Krông Pa has about 200
couples of child marriage a year.
4. Trưởng đại diện UNFPA (United Nations Fund for Population Activities) tại Việt Nam, bà
Astrid Bant, cam kết (promise) Liên Hợp Quốc sẽ cộng tác cùng với Chính phủ Việt Nam trong việc
đảm bảo việc thực hiện quyền (to enforce rights) của trẻ em gái vị thành niên, giúp trẻ em gái phát
triển được hết tiềm năng của mình. Điều này sẽ giúp Việt Nam đạt được (to achieve/ to reach) các
mục tiêu (goal) phát triển về kinh tế và xã hội. Để thực hiện thành công mục tiêu này, cần có sự hỗ
trợ (support) từ gia đình, cộng đồng và quốc gia, các em gái sẽ được hưởng đầy đủ các quyền trẻ em.
Các chính phủ phải bảo đảm rằng các em sẽ có thể hưởng các quyền nêu trên để góp phần đáng kể
vào sự phát triển tương lai của đất nước Việt Nam.
Dịch:
Ms. Astrid Bant, Chief Representative of UNFPA in Viet Nam promises that the United
Nations will cooperate with the Vietnamese government to make sure that the girl’s human rights are
enforced properly so that girls can develop their full potential. This effort will certainly help Viet
Nam achieve goals in the social and economic development. To reach the target successfully, there
must be support from the family, the community, and the country. The government has to make sure
that girls will be able to fully access children’s rights so they can contribute substantially to the
future of Viet Nam.
UNIT 4: UNESCO Names Neapolitan Pizza a Cultural Heritage
(UNESCO chọn món bánh Pizza Napolitan vào danh sách Di sản Thế giới - By John Russell)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. This week, the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization, or
UNESCO announced new members to its list of the "Intangible Cultural Heritage of Humanity."
The 12 new members included Neapolitan pizza-making, among others. "Congratulations
Italy!" UNESCO said in a tweet after a meeting in Jeju, South Korea.
Italy argued the practice of the "pizzaiuolo" was part of the country's cultural tradition.
"Pizzaiuolo" relates to preparing and baking pizza in a wood-fired oven.
* Intangible Cultural Heritage of Humanity: Di sản Văn hóa phi vật thể của nhân loại
* Pizzaiuolo: nhà hàng bánh pizza
* a wood-fired oven: lò nướng bằng than củi
Dịch:
Tuần này Ủy ban Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Liên Hiệp Quốc gọi tắt là UNESCO sẽ công
bố một số loại hình văn hóa vừa được công nhận “Di Sản Văn hóa phi vật thể của nhân loại”.
Trong số 12 loại hình văn hóa này có kỹ thuật làm bánh Pizza vùng Naples.
UNESCO đã tuyên bố chúc mừng đất nước Ý sau hội nghị ở Jeju Hàn Quốc.
Nước Ý bình luận nghệ thuật làm bánh Pizza Napolitan ‘pizzaiuolo” là một phần trong truyền
thống văn hóa của đất nước mình. Đây là nghệ thuật pha trộn và nướng bánh Pizza bằng lò than củi.
2. In Rome, pizzeria owner Roman Fiore celebrated the decision. "I am honored, like all
Italians and Neapolitans are … pizza has centuries of history," he said.
Neapolitan pizza has a thin crust. The edge of the crust, when baked, grows larger. It looks like
a bicycle tire.
Perhaps the most famous kind of Neapolitan pizza is called the Margherita. It has tomato,
mozzarella, oil, and basil. These ingredients give the pizza red, white, and green colors – the colors
of the Italian flag.
According to tradition, a local chef created the Margherita in 1889 to honor Queen Margherita.
She was visiting Naples, south of Rome on Italy's coast.
* Mozzarella: phó mát làm từ sữa trâu (Ý)
* Crust: vỏ (bánh mì)
* Basil: rau thơm (húng quế)
*Ingredients: thành phần
* to honor someone: tôn vinh, vinh danh người nào
Dịch:
Ông Roman Fiore, chủ tiệm bánh Pizza ở Rome, rất vui sướng về quyết định của mình. Ông
nói: “Cũng như tất cả người dân Ý và người dân xứ Naples, tôi rất vinh dự rằng bánh pizza đã tồn tại
qua nhiều thế kỷ trong lịch sử.”
Bánh Pizza Napolitan có vỏ mỏng. Khi nướng lên thì cạnh của bánh sẽ nở căng ra, trông giống
như bánh xe đạp.
Có thể nói Margherita nổi tiếng nhất trong số các loại bánh Pizza Napolitan. Bánh có cà chua,
phó mát làm từ sữa trâu, dầu ăn, và rau thơm. Những thành phần này tạo cho chiếc bánh pizza có
màu đỏ, trắng, và xanh lục – màu cờ đất nước Ý.
Theo truyền thống thì một đầu bếp địa phương đã sáng tạo ra loại bánh này để tôn vinh nữ
hoàng Margherita nhân chuyến Nữ hoàng đến thăm thành phố Naples, thành phố biển nằm về phía
Nam thành Rome.
3. Some Italians do not like how foreigners have made changes to the traditional pizza. Before
UNESCO's announcement, Matteo Martino, a customer at Fiore's pizzeria, said "I think, and I hope,
that this could be the chance to make foreigners understand how pizza is made, without Nutella or
pineapple."
In its list of cultural heritage, UNESCO also accepted Chogan, an Iranian horse riding game,
and Nsima, a cooking tradition from Malawi.
The existing UNESCO list already includes Turkish coffee culture and tradition, Croatian
gingerbread-crafting, and Georgian wine-making.
Nutella: sô cô la ngọt (phếch lên bánh mì)
Chogan: trò chơi cưỡi ngựa có kèm theo nhạc và kể chuyện của người Iran
Nsima: ẩm thực truyền thống của đất nước Malawi
Malawi: Cộng hòa Malawi nằm ở miền nam châu Phi
gingerbread-crafting: nghệ thuật làm bánh gừng (Croatia)
Georgian wine-making: nghệ thuật làm rượu Georgia
Dịch:
Một số người dân Ý không thích cách người nước ngoài thay đổi bánh pizza truyền thống của
đất nước họ. Trước khi UNESCO tuyên bố, ông Matteo Martino, một khách hàng của tiệm bánh
Pizza Fiore nói ông hy vọng đây có thể là cơ hội giúp người nước ngoài hiểu được cách làm bánh
pizza Ý, bánh Pizza Ý không dùng sô cô la Nuttela hoặc dứa.
Trong danh sách Di sản Văn hóa lần này, UNESCO cũng công nhận Chogan, trò chơi cưỡi
ngựa của đất nước Irran, và Nsmia, một loại hình ẩm thực truyền thống của Malawi.
Danh sách hiện tại của UNESCO cũng bao gồm văn hóa và truyền thống cà phê Thổ Nhỉ Kỳ,
nghệ thuật làm bánh gừng của người Croatia, và nghệ thuật làm rượu của người Georgia.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Kéo co hay kéo dây (tug-of-war) là một môn thể thao và là một trò chơi dân gian (folk)
thông dụng và đơn giản trên thế giới hiện nay. Kéo co là môn thể thao thể hiện kỹ năng đồng đội
(teamwork skills) hay phối hợp chủ yếu vào sức mạnh. Kéo co không chỉ là môn thể thao rèn luyện
sức khỏe mà còn là trò chơi thể hiện tinh thần đồng đội cao. Trò chơi này phổ biến ở các lễ hội,
mang lại sự hưng phấn cho cả người chơi và người xem trò chơi này.
Hiện nay, trò chơi Kéo co ở Campuchia, Philippines, Hàn Quốc và Việt Nam đã được
UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
Dịch:
Tug-of-war has become one of the popular sports and folk games in the world. It is a type of
sport that requires good teamwork or cooperation skills and depends mainly on the player’s or
team’s strength. Tug-of-war is not only a healthy game but also shows high team spirit of the
players. The game is popular at many folk festivals and brings great excitement to the player s and
spectators .
So far, tug-of-war in Cambodia, South Korea, and Viet Nam has been added by UNESCO to
“Intangible Cultural Heritage of Humanity”.
2. Đờn ca tài tử Nam bộ đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể. Loại hình
ca hát này được ưa chuộng và tạo được ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần của người dân ở 21
tỉnh thành phía Nam. Đờn ca tài tử hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ 19. Đây là loại hình nghệ
thuật dân gian đặc trưng của vùng Nam Bộ. Loại hình này phổ biến nhất trong giới bình dân. Thanh
niên nam nữ nông thôn Nam Bộ thường hội nhau hát ca sau những giờ lao động.
Dịch:
Đờn ca tài tử Nam bộ - The Art of music and songs in Southern Viet Nam has been listed and
added to the Cultural Heritage by UNESCO. This type of singing has been popular and has had a
great impact on the mental life of people in 21 southern provinces of Viet Nam. “Đờn ca tài tử Nam
bộ” has appeared and developed since the 19th century. It is a distinctive form of folk arts in the
South and most popular among common people. Young people in the rural areas
3. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương ở Phú Thọ là lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, được thực hiện vào
ngày 10 tháng 3 Âm lịch hằng năm tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng để thể hiện sự tôn kính và biết
ơn đối với tổ tiên.
Vua Hùng đã có công dựng nên nhà nước Văn Lang cổ đại. Hùng Vương còn là thần tổ gắn với
nghề nông, dạy dân cày cấy mang lại đời sống sung túc cho người dân.
Tháng 12/2012, tín ngưỡng này được UNESCO ghi vào Danh mục Di Văn hóa phi vật thể của
nhân loại.
Dịch:
Worshiping King Hung in Phu Tho Province is held on March 10th on the lunar calendar every
year at Hung Temple. Vietnamese people want to show respect and gratitude to the Founding
Fathers of the nation on this occasion. King Hung was the founder of the ancient Van Lang State. He
was also the founder of farming. He taught the Vietnamese people how to cultivate the land and do
the farming, which brought a happy and prosperous life to the people. Worshiping King Hung at
Hung Temple, Phu Tho Province, was added by UNESCO to the “Intangible Cultural Heritage of
Humanity” in December 2012.
UNIT 5: VIETNAM TECH STARTUPS SEEK NEXT STEP FORWARD
(Các công ty công nghệ trẻ Việt Nam đang nỗ lực tìm kiếm bước tiến của mình - By Susan
Shand)

I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION


1. Vietnam’s technology startups face a complex question: Now what?
The country did not ignore the startup trend of the 21st century. But in the trend’s early days,
Vietnam was spending more time and energy talking about technology and its promise.
Now, Vietnam hopes to move to the next step – getting entrepreneurs to meet their economic
goals. Startup leaders hope to make a profit, expand internationally or combine their companies with
other businesses.
* Startups: các công ty khởi nghiệp, các công ty trẻ
* To ignore: làm ngơ, bỏ qua
* Entrepreneurs: chủ công ty mới thành lập
* To meet economic goals: đạt được mục tiêu kinh tế
Dịch:
Các công ty công nghệ trẻ của Việt Nam đang đối mặt một câu hỏi phức tạp? Câu hỏi đó là gì?
Việt Nam đã không làm ngơ xu hướng khởi nghiệp của thế kỷ 21 mà ngay trong những ngày
đầu tiên Việt Nam đã đầu tư nhiều thời gian và công sức bàn về công nghệ trẻ này và những cam kết
của mình.
Ngày nay Việt Nam hy vọng tiến lên phía trước giúp các chủ doanh nghiệp trẻ đạt được mục
tiêu kinh tế của họ. Lãnh đạo các doanh nghiệp trẻ hy vọng sẽ tạo ra được lợi nhuận, mở rộng công
ty của mình ra thế giới hoặc kết hợp với các doanh nghiệp khác.
2. Vietnam has a high literacy rate. Its people, generally, have strong math ability. Both are
critical tools for building a technology economy. The country also has a large consumer market,
similar to Thailand and the Philippines. And, Vietnam has the potential for high growth rates, similar
to Laos and Cambodia.
Low wages and the low cost of internet service help make Vietnam a good place to build a
small business. It might be the perfect environment for technology startups.

* a high literacy rate: tỉ lệ người biết chữ cao

*math ability: khả năng về toán học

*critical tools: những công cụ quan trọng

*potential: tiềm năng


Dịch:
Việt Nam có tỉ lệ người biết chữ cao. Nhìn chung, người dân Việt Nam giỏi về toán học. Cả hai
điểm mạnh này là công cụ quan trọng cho việc hình thành một nền kinh tế công nghệ. Quốc gia này
có thị trường tiêu thụ lớn, tương đương với Thái Lan và Phillipine. Việt Nam cũng có tiềm năng phát
triển cao như Lào và CamPuChia.
Mức lương thấp và dịch vụ internet rẻ góp phần giúp Việt Nam xây dựng loại hình doanh
nghiệp nhỏ. Đây có thể là môi trường tuyệt vời cho công ty công nghệ trẻ ra đời.
3. But, Vietnam needs to act.
“Vietnam usually does copy-paste,” said Lam Tran, leader of the startup WisePass. He says the
Vietnamese need to move beyond copying a foreign business and recreating it in the Vietnamese
market. Now, he says, it needs to create inside Vietnam and spread the businesses internationally.
WisePass is an app that connects monthly subscribers to restaurant and bar deals. It began in
Ho Chi Minh City and Lam Tran plans to expand to seven other countries.
Using good relationships with border countries is a smart plan, say technology business
experts. Vietnamese make up large communities in other countries. These communities can help
connect the Southeast Asian country to investors, advisers and developers in those countries.

* To recreate: tái tạo

* To spread: nhân rộng, trải rộng

* Subscribers: những người giao dịch, khách hàng

* To make up: tạo ra


Dịch:
Tuy nhiên, Việt Nam cần phải thể hiện bằng hành động cụ thể.
Lãnh đạo công ty WisePass ông Trần Lâm cho biết Việt Nam thường sao chép và dán. Ông nói
rằng Việt Nam cần phải vượt ra khỏi việc sao chép từ doanh nghiệp nước ngoài và tái tạo lại bản sao
trong thị trường của mình. Ông nói rằng bây giờ Việt Nam cần có mô hình doanh nghiệp trong nước
của mình và mở rộng ra quốc tế.
WisePass là một ứng dụng kết nối với người giao dịch hàng tháng với các tiệm ăn, quán rượu.
Loại hình doanh nghiệp này khởi đầu ở thành phố Hồ Chí Minh và ông Trần Lâm cho biết sẽ mở
rộng đến 7 quốc gia khác.
Các chuyên gia về kinh doanh công nghệ cho biết đây là một kế hoạch thông minh khi tận
dụng mối quan hệ thân thiện với các nước láng giềng. Người Việt Nam sẽ tạo ra những cộng đồng
lớn tại các nước khác. Các cộng đồng này có thể hỗ trợ kết nối Việt Nam, quốc gia Đông Nam Á với
các nhà đầu tư, cố vấn, và các nhà phát triển ở các nước lân cận kia
4. Also, technology in Vietnam is increasingly sophisticated.
The Vietnamese Innovative Startup Accelerator, or VIISA, is one example. For a second year,
it has invested in 11 startups. These new businesses have partners operating in countries such as
Ukraine, South Korea and France.
Sangyeop Kang is an investment officer at VIISA partner Hanwha Investment. He said he is
pleased with the international reach of this year’s group.
“The foreign teams were able to expand their business in Vietnam, while helping Vietnamese
companies with global insights,” Kang said. He added this was a strong move forward for tech
startups in Vietnam.
* Sophisticated: đa dạng và đầy thách thức
* Accelerator: công ty xúc tiến (nghĩa trong bài)
* Partners: các đối tác
* To be pleased with: hài lòng với
* a strong move forward: một bước tiến mạnh mẽ
Dịch:
Thêm nữa, công nghệ ở Việt Nam ngày càng trở nên đa dạng và đầy thách thức.
Một ví dụ như VIISA, công ty xúc tiến khởi nghiệp đổi mới của Việt Nam. Trong năm thứ hai
từ khi thành lập, công ty đã đầu tư vào 11 doanh nghiệp trẻ. Các doanh nghiệp mới này đều có đối
tác hoạt động ở các nước như Ukrraine, Hàn Quốc và Pháp.
Sangyeop Kang là nhà đầu tư của đối tác Hanwha. Ông nói rằng ông hài lòng với tầm với ra
quốc tế của công ty trong năm nay.
Kang cho biết các tổ chức nước ngoài đã mở rộng doanh nghiệp của họ tại Việt Nam, đồng thời
hỗ trợ các công ty Việt Nam mở rộng tầm nhìn sâu rộng hơn ra quốc tế. Ông cũng nói thêm rằng đây
là một bước tiến mạnh mẽ đối với các công ty công nghệ trẻ Việt Nam.
5. The government of Vietnam is supporting such growth. On January 1, a new law for
startups, called Law on Supporting Small and Medium-sized Enterprises, will begin. The law offers
new companies financial assistance for office space, equipment and training. It also provides low
interest rate loans.
To do more than copy and paste, new businesses must consider how to appeal to Vietnamese
people. For example, the startup But Chi Mau makes games that are directed toward Vietnam’s
endless drive for education. Another, Market Oi uses motorbike drivers to deliver customized food
orders.
MarketOi founder Germain Blanchet said the question is how to be different from others. The
answer, he believes, is to be flexible.
* To support: hỗ trợ
* Small and Medium-sized Enterprises: các doanh nghiệp vừa và nhỏ
* endless drive for education: con đường phát triển giáo dục không ngừng
* to offer: mang lại, đem lại
* to deliver customized food orders: giao đồ ăn đến khách đặt hàng
Dịch:
Chính phủ Việt Nam đang hỗ trợ sự phát triển này. Vào ngày 1 tháng 1, một luật mới về công
ty khởi nghiệp được gọi là Luật Hỗ trợ các Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ sẽ bắt đầu có hiệu lực. Luật
này sẽ cung cấp cho các công ty mới thành lập hỗ trợ về tài chính để thuê văn phòng, mua sắm thiết
bị và đào tạo đội ngũ. Luật mới này cũng đề ra các khoản vay với mức lãi suất thấp.
Không phải chỉ sao chép và áp dụng cho mình, các công ty mới phải xem xét làm thế nào để
thu hút nhiều người Việt Nam hơn nữa. Ví dụ, công ty khởi nghiệp “Bút Chì Màu” sản xuất đồ chơi
định hướng theo con đường phát triển giáo dục không ngừng của Việt Nam. Market Oi, một công ty
khác sử dụng giao thức ăn đến khách đặt hàng bằng xe máy.
Germain Blanchet, người sáng lập công ty, cho biết rằng vấn đề ở đây là làm thế nào để tạo ra
sự khác nhau giữa công ty chúng ta với các công ty khác. Câu trả lời ở đây là chúng ta phải linh hoạt.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Một báo cáo của Liên Hiệp Quốc cảnh báo rằng tăng trưởng kinh tế (economic growth) ở các
nước Châu Á sẽ đối mặt với rủi ro lớn do mức độ ngày càng tăng của chính sách bảo hộ mậu dịch
(trade protectionism). Các chuyên gia kinh tế đặc biệt quan ngại về (to be particularly concerned
about) chính sách mậu dịch của Hoa Kỳ với các đối tác thương mại (trading partners) quan trọng như
Trung Quốc.
Dịch:
A recent report by the United Nations warns that the economic growth in Asian countries will
face higher risk due to their increasing trade protectionism. Economic experts are particularly
concerned about the American trade policies toward important trading partners such as China.
2. Ủy ban Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc về khu vực Châu Á Thái Bình Dương (The U.N.
Economic and Social Commission for Asia and the Pacific ) gọi tắt là UNESCAP báo cáo những ưu
thế của các nền kinh tế Châu Á. Một báo cáo mới đây khẳng định rằng Châu Á chiếm (to be
responsible for.../ to make up) khoảng 30% mậu dịch thế giới (world trade). Báo cáo lưu ý rằng tỉ lệ
này có thể tăng lên đến 50% nếu các nền kinh tế Châu Á tiếp tục mở rộng (to expand) như hiện nay.
Dịch:
The U.N. Economic and Social Commission for Asia and the Pacific (UNESCAP) has reported
on the strengths of the Asian economies. A recent report states that Asia is responsible for about
30% of the world trade. The report also notes that the rate may increase to 50% if the Asian
economies continue to expand as they are doing at the present time.
3. Tuần trước, chính phủ Hoa Kỳ đã quyết định cho phép (to let someone do something/ to
allow someone to do something) các máy bay hành khách Việt Nam bay thẳng đến các sân bay Mỹ.
Quyết định này được xem như là một dấu hiệu nữa về sự công nhận của quốc tế đối với (another sign
of international recognition for ...) Việt Nam, quốc gia Đông Nam Á này. Trong nhiều năm qua Việt
Nam đã có những nỗ lực và tiến bộ đáng kể trong ngành hàng không.
Dịch:
Last week, The U.S Government decided to let Vietnamese passenger planes fly directly to
American airports. This decision is seen as another sign of international recognition for this
Southeast Asian nation. There have been great efforts and significant progress in the aviation
industry of Viet Nam during the last several years.
4. Hôm 14 tháng 2 vừa qua, Cục Hàng không liên bang Mỹ (The U.S. Federal Aviation
Administration (FAA) đã công bố xếp hạng số 1 (Category 1 ranking) cho Cục Hàng không Việt
Nam bởi Việt Nam hội đủ những yêu cầu và hướng dẫn về an toàn hàng không quốc tế (to meet
international requirements and guidelines for air safety). Đây là tin vui cho Hàng không Việt Nam
trong đầu năm 2019 này.
Dịch:
Last February 14th, The U.S. Federal Aviation Administration (FAA) announced Category 1
ranking for Vietnamese Aviation because Vietnam Airlines has met international requirements and
guidelines for air safety. This has been great news for Vietnamese Aviation in early 2019.
UNIT 6: VIETNAM ATTEMPTS TO GREATLY REDUCE DEPENDENCE ON CASH
(Việt Nam Đang Nỗ Lực Giảm Phụ Thuộc Vào Tiền Mặt- By Bryan Lynn)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. The Vietnamese government has set aggressive targets for reducing the amount of cash used
by people across the country.
The goal is to reduce the amount of ready money changing hands.
The government says it wants to cut the total number of cash transactions nationwide to just 10
percent by the year 2020. The effort is part of a campaign aimed at making it easier for Vietnamese
citizens to use banking services.
The campaign calls for greatly increasing the number of electronic transactions for many
goods and services. It includes a goal of having up to 70 percent of utility payments made
electronically.
* To set aggressive targets: Đặt ra những mục tiêu quyết tâm
* ready money changing hands: tiền sẵn sàng trao tay
* cash transactions: các giao dịch bằng tiền mặt
* banking services: dịch vụ ngân hàng
* electronic transactions: dịch vụ điện tử
* utility payments: thanh toán các dịch vụ tiện ích (điện, nước v.v.)
Dịch:
Chính phủ Việt Nam vừa đặt ra mục tiêu quyết tâm về việc giảm lượng tiền mặt người dân sử
dụng trên khắp cả nước. Mục tiêu nhằm giảm lượng tiền mặt sẵn sàng trao tay (giữa các cá nhân
hoặc tổ chức).
Chính phủ Việt Nam cho biết họ muốn cắt giảm tổng số các giao dịch tiền mặt cả nước chỉ còn
lại 10% vào năm 2020. Nỗ lực này là một phần trong chiến dịch nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho người dân sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Chiến dịch này kêu gọi gia tăng mạnh số lượt giao dịch điện tử đối với việc mua hàng hóa và
dịch vụ. Một trong các mục tiêu của chiến dịch này bao gồm nâng số lượt thanh toán bằng điện tử
lên 70% các dịch vụ tiêu dùng như điện, nước v.v
2. Vietnam has already made progress in this area. Many people now make water and power
payments electronically at small stores, especially around cities. In the past, people had to either pay
in cash at the local post office or wait for a collector to come.
In an effort to cut down on cash payments, banks are using creative methods to reach people
who live far from bank offices. For example, VietinBank sends employees on motorbikes to areas
outside the city to help its customers do banking. Another company, DongA Bank, sets up vehicles
with cash machines near factories for laborers to use.
Many businesses also have mobile phone tools linked to banks for people to pay for products
and services. While such tools, sometimes called “e-wallets,” are now widely available, many people
have been unwilling to use them. Experts say the main reason for this is a fear that personal banking
information and money can be stolen.
- To make progress: có tiến bộ, có cải thiện
- a collector: người đi thu (tiền, thuế v.v)
- creative methods: phương thức sáng tạo
- to reach someone/ something: tiếp cận được với người nào đó/ cái gì đó
- in an effort to do something: trong nỗ lực nhằm làm điều gì đó
- personal banking information: thông tin ngân hàng của cá nhân
Dịch:
Cho đến nay Việt Nam đã có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực này. Bây giờ, nhiều người dân thanh
toán tiền điện và nước tại các cửa tiệm nhỏ, nhất là các thành phố. Trước đây, người dân hoặc thanh
toán bằng tiền mặt tại một bưu điện hoặc chờ nhân viên đến thu tiền tại nhà.
Trong nỗ lực cắt giảm thanh toán bằng tiền mặt, các ngân hàng đang áp dụng những phương
pháp sáng tạo để tiếp cận với người dân ở xa ngân hàng. Ví dụ, VietinBank điều phối các nhân viên
đi xe máy đến các khu vực nằm ngoại thành để giúp người dân sử dụng ngân hàng. Ngân hàng Đông
Á đã lắp đặt các cỗ xe với máy rút tiền tự động gần các xí nghiệp dễ dàng cho người lao động sử
dụng.
Nhiều doanh nghiệp cũng đã sử dụng điện thoại di động kết nối với ngân hàng giúp người dân
thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Trong khi phương tiện này gọi là “ví tiền điện tử” đã có mặt khắp
nơi nhưng người dân lại không thích dùng nó. Các chuyên gia cho biết lý do chính là vì người dân sợ
rằng thông tin cá nhân về ngân hàng và tiền của họ có thể bị lấy cắp.
3. Le Anh Dung is payment director for the State Bank of Vietnam. He recently spoke at a
conference dealing with digital payment technologies.
Dung praised companies like Alibaba, Amazon and Uber for offering people “one-click” pay
tools. Google also lets people buy things in its Google Play store with phone credits.
Dung said that such payment methods are good because they make it effortless for people to
hand over their money. But he added that because digital payment technologies are still new to many
people, cash “will not disappear” anytime soon.
DongA Bank’s deputy chief executive officer Nguyen An agrees. He says it will take time for
people to trust the new technology. He said many bank employees also did not want to accept
electronic pay methods instead of cash when the system was launched about 10 years ago.
- digital payment technologies: công nghệ thanh toán sử dụng kỹ thuật số
- to praise someone for something/ doing something: khen ngợi hoặc biểu dương ai về việc gì
đó
- to make something effortless: vô hiệu hóa nỗ lực nào đó
- electronic pay methods: các phương thức thanh toán điện tử
- to launch: bắt đầu đưa vào sử dụng
Dịch:
Ông Lê Anh Dũng, giám đốc phụ trách mảng thanh toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có
phát biểu tại hội nghị bàn về công nghệ thanh toán điện tử. Ông Dũng biểu dương các công ty như
Alibaba, Amazon và Uber đã sử dụng phương thức thanh toán chỉ bằng “một cái bấm” Google cũng
cho phép người tiêu dùng mua hàng tại Google Play qua việc sử dụng thẻ tín dụng qua điện thoại.
Ông Dũng cho biết phương thức thanh toán như thế là có lợi vì nó sẽ vô hiệu hóa những nỗ lực
chuyển tiền trao tay giữa các cá nhân. Nhưng ông cũng nói thêm rằng vì công nghệ thanh toán kỹ
thuật số vẫn còn mới mẽ với nhiều người dân và trong tương lai gần phương thức thanh toán bằng
tiền mặt sẽ sớm mất đi.
Ông Nguyễn An, phó Điều hành Ngân hàng Đông Á cũng đồng tình với ý kiến của ông Dũng.
Ông nói rằng để người dân tin vào công nghệ mới này phải cần thời gian. Ông cho biết cách đây 10
năm khi hệ thống này bắt đầu đưa vào sử dụng, nhiều nhân viên ngân hàng cũng không thích phương
thức thanh toán điện tử và họ vẫn chọn phương thức thanh toán bằng tiền mặt.
4. The government also hopes digital payments will become more common because online
retail sales are growing at a fast rate. Vietnam’s e-commerce market was $400,000 in 2015, but it is
predicted to grow to $7.5 billion by 2025.
The government is pleased to see that more people are moving to the internet to buy products.
But leaders are concerned that 89 percent of Vietnam’s online shoppers still choose to use cash on
delivery.
Vietnam also has plans to digitize many public services. This means people could make
electronic payments someday soon to services such as hospitals and schools.
But for now, the mobile banks will keep traveling the streets in search of new customers
- online shoppers: người mua sắm trực tuyến
- e-commerce market: thị trường thương mại điên tử
- on delivery: lúc giao hàng
- to digitize: kỹ thuật số hóa
- in search of: tìm kiếm
Dịch:
Chính phủ Việt Nam hy vọng thanh toán kỹ thuật số sẽ phổ biến hơn vì các dịch vụ mua bán lẻ
qua mạng đang gia tăng nhanh. Trong năm 2015, thị trường thương mại điện tử Việt Nam chỉ đạt
400.000 đồng, nhưng dự kiến vào năm 2025 con số này sẽ lên đến 7,5 tỉ đồng.
Chính phủ Việt Nam hài lòng khi thấy nhiều người dân mua hàng trực tuyến. Tuy nhiên, các
nhà lãnh đạo Việt Nam lo ngại rằng 89% những người mua sắm qua mạng vẫn chọn phương thức
thanh toán tiền mặt khi giao hàng.
Việt Nam cũng có kế hoạch kỹ thuật số hóa các dịch vụ công cộng. Điều này có nghĩa là sẽ có
một ngày không xa, người dân có thể thanh toán bằng điện tử các dịch vụ bệnh viện, trường học.
Nhưng ngay bây giờ, các ngân hàng lưu động vẫn tiếp tục đi qua các đường phố để tìm khách
hàng mới.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Thanh toán điện tử không chỉ tạo sự minh bạch trong giao dịch, mà còn giúp tiết giảm nhiều
chi phí cho xã hội. Tiềm năng của ví điện tử là rất lớn. Chiếc ví điện tử không chỉ phục vụ việc thanh
toán mà còn là nền tảng để các lĩnh vực kinh doanh mới ra đời và đặc biệt là phát triển dịch vụ tài
chính cho người dân.
Dịch:
Electronic payments not only create transparency in transactions but also reduce social costs.
The potential of the electronic wallet is huge. Apart from payment services, the electronic wallet lays
the foundation for several areas of business to come into being and especially to develop financial
services of people.
2. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn là người Việt từ bao đời nay đã quen sử dụng
tiền mặt. Họ vẫn chưa tin tưởng nhiều đối với thanh toán điện tử và nền tảng thương mại điện tử còn
non trẻ ở Việt Nam. Do vậy, ngoài những tiện ích, cần có thêm các lợi ích trực tiếp khi thanh toán
điện tử, ví dụ người sử dụng dịch vụ này được giảm thuế VAT. Bên cạnh đó, cần có chính sách hỗ
trợ người dân làm quen với phương thức thanh toán điện tử đối với các dịch vụ hành chính công của
Nhà nước thay vì bằng tiền mặt.
Dịch:
However, one of the big challenges is that Vietnamese people have long been used to using
cash. They still do not trust this new method of payment nor do they trust the young foundation of
Viet Nam’s e-commerce. Thus, apart from advantages, there need to be direct benefits of electronic
payments. For example, the user will be exempted from VAT tax. In addition, there should be
policies to help people get used to electronic payments instead of paying by cash for public
administration services of the government.
3. Theo báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 vừa được công ty nghiên cứu thị
trường Q&Me công bố hôm 28/11, 80% người Việt vẫn thanh toán bằng tiền mặt khi mua sắm
online. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng vẫn được khách hàng Việt ưa chuộng
nhất khi mua hàng online. Báo cáo cũng cho biết thời trang là mặt hàng được mua trực tuyến nhiều
nhất.
Dịch:
A 2018 report by Q &Me Market Research Company about Viet Nam E- Commerce released
on November 28th states that 80% of Vietnamese people still choose to pay cash for online products
on delivery. Cash payment is still very popular with Vietnamese online shoppers. The report also
says that fashion products are the online best sellers.
4. Khảo sát của Q&Me được tiến hành trên 1050 người trong độ tuổi từ 18 đến 39, sống tại Hà
Nội và TP.HCM. Kết quả khảo sát cho thấy thời trang là mặt hàng được mua trực tuyến nhiều nhất.
78% số người được hỏi cho biết đã từng mua hàng thời trang trực tuyến trong 12 tháng gần nhất.
Xếp ngay sau thời trang là thiết bị công nghệ với 50%. 80% những người tham gia khảo sát cho biết
họ vẫn chọn thanh toán bằng tiền mặt khi giao hàng.
Dịch:
The Q & Me survey was carried out on 1050 people from ages 18 to 39 living in Ha Noi and
Ho Chi Minh City. The results show that fashion products are the online best sellers and 78% of the
people involved in the survey say that they bought most of their products online in the last twelve
months. Technological devices come in second after fashion products with 50%. Eighty percent of
the people in the survey say that they still choose to pay cash on delivery.
UNIT 7: ILO: MORE THAN 200 MILLION PEOPLE ARE UNEMPLOYED
(By Christopher Jones-Cruise)
(Tổ chức Lao động quốc tế cho biết có hơn 200 triệu người thất nghiệp)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. The International Labor Organization (ILO) is urging private businesses to invest more in
workers and support efforts to reduce unemployment around the world.
The ILO released a report on Monday. It is called World Employment and Social Outlook
2017: Sustainable Enterprises and Jobs.
The report states that more than 201 million people worldwide are jobless. It said that number
represents an increase of 3.4 million people compared to 2016.
The ILO says private companies, especially small- and medium-sized ones, can help to create
good jobs around the world.
The ILO study found that such companies employ almost 3 billion workers, or 87 percent of
total employment worldwide. And it says a strong public sector can serve as the base for economic
growth, job creation and poverty reduction.
* The International Labor Organization (ILO): Tổ chức Lao động quốc tế
* Sustainable Enterprises and Jobs: Doanh nghiệp và việc làm ổn định
* To be jobless: thất nghiệp
* To represent: cho thấy, biểu thị
* compared to: so với
* to employ: sử dụng (lao động)
* public sector: ngành (kinh tế) nhà nước
* poverty reduction: giảm nghèo
Dịch:
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đang kêu gọi các doanh nghiệp tư nhân đầu tư nhiều hơn cho
người lao động và những nỗ lực hỗ trợ nhằm giảm thất nghiệp trên toàn thế giới.
Hôm thứ hai, tổ chức này công bố một báo cáo có tên gọi là “Việc làm trên toàn thế giới và
tình hình xã hội trong tương lai 2017: Doanh nghiệp và Việc làm ổn định”
Báo cáo nhấn mạnh rằng có hơn 201 triệu người trên toàn thế giới thất nghiệp. Báo cáo cũng
cho biết con số tăng 3,4 triệu so với năm 2016.
Tổ chức Lao động Quốc tế cho hay các công ty tư nhân, nhất là các công ty vừa và nhỏ, có thể
hỗ trợ tạo công ăn việc làm ổn định cho toàn thế giới.
Nghiên cứu của Tổ chức Lao động Quốc tế tìm thấy rằng nhưng công ty vừa và nhỏ như vậy
sử dụng gần 3 tỉ người lao động, hay hơn 87% tổng lao động thế giới. Nghiên cứu cũng nói rằng
khối kinh tế nhà nước mạnh có thể làm nền cho tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, và giảm nghèo.
2. Deborah Greenfield is the ILO’s deputy director-general for policy. She says investing in
workers is important for continued growth. Greenfield notes that providing training for permanent
workers results in higher wages, higher productivity and lower unit labor costs. But she said many
part-time and temporary workers are losing out.
“But intensified use of temporary employment is associated with lower wages and lower
productivity without achieving any gains in unit labor costs. The report also finds that on-the-job
training is an important driver of innovation. Since temporary workers are rarely offered training,
this might also affect innovation in firms in a negative way.”
* deputy director-general: Phó Tổng giám đốc
* to result in: mang lại (kết quả), gây ra (hậu quả)
* to lose out: gặp bất lợi
* intensified use: việc sử dụng tối đa (hết công suất)
* To be associated with: có liên quan đến
* on-the-job training: vừa làm –vừa học
* innovation: sự đổi mới
Dịch:
Bà Deborah Greenfield là Phó Tổng Giám đốc phụ trách về chính sách của Tổ chức Lao động
Quốc tế. Bà cho biết đầu tư cho người lao động đóng vai trò rất quan trọng cho sự phát triển liên tục.
Bà Greenfield lưu ý rằng đào tạo người lao động lâu dài sẽ tạo ra lương cao, hiệu suất lao động cao,
và giảm chi phí cho giờ lao động. Tuy nhiên, bà cho biết sẽ bất lợi cho nhiều người lao động bán thời
gian và tạm thời.
“Nhưng việc sử dụng tối đa lao động tạm thời liên quan đến lương thấp và hiệu suất lao động
thấp và không đạt được gì trong chi phí của giờ lao động. Báo cáo cũng cho thấy việc vừa làm- vừa
học giữ vai trò quan trọng cho đổi mới. Bởi vì người lao động tạm thời hiếm khi được đào tạo, điều
này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự đổi mới của các hãng xưởng sử dụng lao động tạm thời.”
3. The ILO report said in some cases, innovative thinking has led to the addition of more
temporary workers, most of them women. That might be helpful in the short-term, the report said.
But it keeps wages low and reduces productivity because of the unpredictability of temporary work
and the lack of retirement and other benefits.
The ILO said innovation increases competitiveness and job creation for private businesses. It
added that innovative companies are usually more productive, employ more educated workers, offer
more training and add more women to the workforce.
* innovative thinking: tư duy đổi mới
* productivity: hiệu suất
* unpredictability: khả năng không thể tiên liệu hay dự đoán được
* competitiveness: tính cạnh tranh
* to be productive: có hiệu quả
Dịch:
Báo cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế cho biết trong một số trường hợp, tư duy đổi mới đã
dẫn đến việc tăng thêm lao động tạm thời mà hầu hết là lao động nữ. Báo cáo nói rằng điều này có
thể mang lại lợi ích trước mắt. Tuy nhiên, sử dụng lao động theo hướng này sẽ duy trì mức trả lương
lao động thấp và giảm hiệu suất lao động do mất khả năng dự đoán về lao động tạm thời và không có
lương hưu cũng như các lợi ích khác cho người lao động.
Tổ chức Lao động Quốc tế cho biết đổi mới tăng khả năng cạnh tranh và tạo việc làm cho các
doanh nghiệp tư nhân. Tổ chức này cũng nói thêm rằng các công ty đổi mới thường hoạt động hiệu
quả hơn, sử dụng người lao động có học vấn hơn, đào tạo người lao động và bổ sung nhiều lao động
nữ vào nguồn lực lao động của họ.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Một cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) cho biết trên thế giới hiện có 164 triệu người
hiện là lao động di cư (emigrant laborers), tăng 9% kể từ 2013 khi con số này là 150 triệu. Ông
Manuela Tomei, Giám đốc Vụ Điều kiện việc làm và Bình đẳng giới của ILO cho biết con số phụ nữ
di cư độc lập để tìm việc làm gia tăng đáng kể trong vòng hai thập niên qua. Nhiều người trong họ
phải đối mặt với phân biệt đối xử do giới tính và quốc tịch của mình. Điều này đã làm giảm cơ hội
việc làm của họ tại nước đến so với nam giới.
Dịch:
A report by the World Labor Organization states that there are 164 million emigrant laborers in
the world, 9% higher than it was in 2013 when it was 150 million. Mr. Manuela Tomei, Director of
Working Conditions and Sex Equality of ILO says that the number of female emigrant laborers
traveling independently looking for work has increased greatly in the last two decades. Many of
them have faced sex gender and racial discrimination, which has reduced their job opportunities
compared with male laborers.
2. Đài Loan là thị trường thu hút nhiều lao động Việt Nam ở nước ngoài nhiều nhất từ trước
đến nay. Tuy nhiên, mức lương tại thị trường này lại không cao, trung bình chỉ từ 15 – 20 triệu đồng/
tháng. Độ tuổi tham gia thị trường này rất rộng từ 18 - 39 tuổi. Người lao động có thể ký hợp đồng
lên đến 15 năm và có thể quay lại lần 2.
Dịch:
Taiwan has been the employment market that attracts most Vietnamese laborers. However, the
wages are not high, just from 15 to 20 million VND per month. The age limit for this market is wide,
from 18 to 39 years of age. Laborers can sign a 15-year renewable contract.
3. Theo Cục Lao động Ngoài nước (Bộ LĐ-TB-XH), năm 2018, thị trường Nhật Bản dẫn đầu
về số lượng lao động Việt Nam sang làm việc với 68.737 lao động, tiếp sau đó là Đài Loan: 60.369
lao động Hàn Quốc: 6.538 lao động, Saudi Arabia: 1.920 lao động, Rumania: 1.319 lao động,
Malaysia: 1.102 lao động... Trong năm 2018, tổng số lao động Việt Nam đang thực tập tại Nhật Bản
khoảng 126.000 người. Việt Nam đã vượt qua Trung Quốc trở thành nước có số lượng phái cử hằng
năm và số lao động đang thực tập sinh tại Nhật Bản đông nhất trong số 15 quốc gia phái cử.
Dịch:
A report in 2018 by the Department of Foreign Labor (Ministry of Laborers- Disabled – Social
Affairs) shows that the Japanese labor market had the highest number of Vietnamese laborers with
68,737, followed by Taiwan with 60,538, Saudi Arabia with 1,920, Rumania with 1,319, and
Malaysia with 1,102. The number of Vietnamese apprentices in Japan increased greatly to 126,000.
Viet Nam has passed China to become the country with the highest number of laborers and
apprentices in Japan among the fifteen countries sending laborers overseas.
4. Trong năm 2019, số lượng lao động đi làm việc ở Nhật Bản dự báo sẽ tiếp tục tăng do dự
luật Quản lý xuất nhập cảnh sửa đổi chính thức được Thượng viện Nhật Bản thông qua mới đây và
sẽ có hiệu lực từ tháng 4/2019. Theo luật mới, Nhật Bản ước tính sẽ tiếp nhận 345.000 lao động
nước ngoài trong 5 năm tới. Dự luật đang mở ra thêm nhiều cơ hội việc làm tại Nhật Bản cho lao
động Việt Nam.
Dịch:
The number of laborers coming to Japan from other countries is expected to increase in 2019
due to a change to the Japanese Immigration Act. The change has officially been approved by the
Japanese Upper House of Japan’s Parliament and will take effect in April 2019. Under the new Act,
Japan is expected to receive 345,000 laborers in the next 5 years. The new Act will give Vietnamese
laborers more job opportunities in Japan.
UNIT 8: ROBOT EXPLORES FUKUSHIMA REACTOR
By John Russell
(Người máy thăm dò lò phản ứng hạt nhân Fukushima)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. A robot entered a damaged reactor at Japan's Fukushima nuclear plant this week to take
pictures of the reactor destroyed by an earthquake and tsunami in 2011.
The robot, nicknamed 'The Little Sunfish,' is very small – about the size of a loaf of bread. It
has lights, five propellers, and two cameras, among other data collection tools.
Toshiba Corp., the electronics and energy company, and the International Institute for Nuclear
Decommissioning, a government-funded group, developed the Little Sunfish.
Four operators control the Little Sunfish from afar. It is designed to tolerate radiation of up to
200 sieverts, a level that can kill humans instantly.
* Reactor: lò phản ứng
* nuclear plant: nhà máy hạt nhân
* propellers: cánh quạt
* data collection tools: dụng cụ thu thập dự kiện
* To decommission: tháo dỡ
* to tolerate radiation: chịu được phóng xạ
Dịch:
Tuần này, một người máy đã được đưa vào lò phản ứng bị thiệt hại tại nhà máy hạt nhân
Fukushima, Nhật Bản để lấy hình ảnh về lò phản ứng bị phá hủy do trận động đất và sóng thần năm
2011 gây ra.
Con người máy có tên gọi là Sunfish tí hon, có kích cỡ bằng ổ bánh mì. Trong số các dụng cụ
thu thập dữ kiện, người máy được trang bị đèn, 5 cánh quạt và 2 máy ảnh.
Công ty năng lượng và điện tử Toshiba và Viện Tháo dỡ Hạt nhân Quốc tế, một tổ chức được
chính phủ tài trợ, đã triển khai thiết bị Little Sunfish.
Bốn hệ điều hành điều khiển từ xa thiết bị Little Sunfish. Thiết bì này được thiết kế nhằm chịu
được mức phóng xạ lên đến 200 sievert, một mức độ có thể làm chết người ngay tức khắc.
2. Robots are important for decommissioning the plant
Tokyo Electric Power Company, or TEPCO, is the plant's operator. TEPCO spokesman
Takahiro Kimoto praised the robot's work, saying it took pictures of the underwater damage that had
not been previously seen. However, the pictures showed no sign of the melted nuclear fuel that
researchers hope to find, he said.
Robots are a key part of the plan to decommission the damaged plant. However, high levels of
radiation and damage have stopped robots from doing their work in the past.
* Tokyo Electric Power Company: Công ty điện lực Tokyo
* Operator: đơn vị vận hành
* To take pictures of : chụp ảnh cái gì đó
* melted nuclear fuel: nhiên liệu hạt nhân bị tan chảy
Dịch:
Người máy đóng vai trò quan trọng trong việc tháo dỡ nhà máy.
Công ty Điện lực Tokyo (TEPCO) là đơn vị vận hành nhà máy này. Ông Takahiro Kimoto,
phát ngôn viên của nhà máy, ca ngợi công việc của người máy. Ông nói rằng trước đây chưa từng
thấy hình ảnh người máy ghi được hình ảnh thiệt hại dưới nước. Tuy nhiên, những hình ảnh này
không cho thấy dấu hiệu nào về nhiên liệu hạt nhân bị tan chảy mà các nhà nghiên cứu hy vọng tìm
ra.
Người máy đóng vai trò chủ chốt trong việc tháo dỡ nhà máy bị thiệt hại.Tuy nhiên, trước đây
mức độ phóng xạ cao và thiệt hại đã cản trở người máy hoạt động.
3.In previous tests, two robots became stuck inside two of the plant's other reactors.
A scorpion-shaped robot failed inside the plant’s Unit 2 reactor. A snake-shaped robot designed
to clear debris for the scorpion probe was removed after two hours when its cameras failed. The
cameras failed because radiation levels were five times higher than anticipated.
* To become stuck: bị mắc kẹt
* A scorpion-shaped robot: người máy hình con bọ cạp
* A snake-shaped robot: người máy hính con rắn
* Debris: mảnh vỡ, mảnh vụn
* scorpion probe: thiết bị (người máy) hình con bọ cạp
* anticipated: được dự đoán, tiên liệu
Dịch:
Trong các cuộc thử nghiệm trước, 2 người máy đã bị mắc kẹt bên trong 2 lò phản ứng của nhà
máy. Một người máy có hình con bọ cạp bị hỏng trong lò phản ứng đơn vị số 2 của nhà máy. Người
máy khác được thiết kế hình con rắn có nhiệm vụ dọn sạch các mảnh vụn vì thiết bị hình bọ cạp đã
bị tháo gỡ đi khi các camera bị hỏng sau 2 giờ hoạt động. Các camera bị hỏng vì mức độ phóng xạ
cao hơn 5 lần so với tiên liệu.
4. Kimoto said the Little Sunfish showed that the Unit 3 reactor chamber was “clearly more
severely damaged” than Unit 2, which was explored by the scorpion probe.
Scientists need to know the melted fuel’s exact location and understand the damage in each of
the three wrecked reactors. This information will help them to decide on the safest and most efficient
ways to remove the fuel.
Japanese officials say they want to decide on methods for removing the melted nuclear fuel this
summer. They hope to start the removal work in 2021.
* reactor chamber: không gian bên trong lò phản ứng
* to explore: thăm dò
* wrecked reactors: các lò phản ứng bị hỏng
* to remove: lấy đi, dọn sạch, tháo dỡ
Footnotes:
Sievert, ký hiệu: Sv, theo Hệ đo lường quốc tế là đơn vị đo lượng hấp thụ bức xạ ion hóa có tác
dụng gây tổn hại. Đơn vị được đặt tên theo tên của Maximilian Rolf Sievert, một nhà vật lý y tế
Thụy Điển nổi tiếng với công việc đo liều lượng phóng xạ và nghiên cứu về ảnh hưởng sinh học của
phóng xạ.
Dịch:
Ông Kimoto cho biết thiết bị Little Sunfish cho thấy bên trong lò phản ứng đơn vị số 3 bị hư
hại nghiêm trọng hơn lò phản ứng đơn vị số 2 do người máy hình bọ cạp thăm dò.
Các nhà khoa học cần biết về vị trí chính xác của nhiên liệu bị tan chảy và hiểu được mức độ
thiệt hại trong từng lò phản ứng bị hỏng. Thông tin này sẽ giúp họ xác định phương án nào an toàn
và hiệu quả nhất khi dọn sạch nhiên liệu tan chảy này.
Các quan chức nhật Bản cho biết trong mùa hè này họ sẽ quyết định các phương án dọn sạch
nhiên liệu hạt nhân bị tan chảy. Họ hy vọng sẽ triển khai công việc này vào năm 2021.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) đã công bố kết quả nghiên cứu "Công nghệ
hạt nhân vì tương lai bền vững", trong đó nêu bật những lĩnh vực đang được công nghệ hạt nhân thúc
đẩy nhằm đảm bảo an ninh, hòa bình và thịnh vượng trên toàn cầu.
Dịch:
The International Atomic Energy Agency has announced the results of a study named “Nuclear
Technology for a Sustainable Future”. The report points out the areas in which the nuclear
technology is fully applied to guarantee security, peace, and prosperity around the world.
2. Tổng giám đốc IAEA Yukiya Amano nhấn mạnh rằng phát triển bền vững cần hợp tác quốc
tế và sử dụng hiệu quả công nghệ hạt nhân. Hàng triệu người trên thế giới đang được hưởng lợi từ
các ứng dụng của công nghệ này, trong đó có phát hiện và bảo vệ bền vững nguồn nước ngọt cũng
như cung cấp cho giới khoa học các công cụ nghiên cứu về các đại dương.
Dịch:
IAEA’s General Director Yukia Amano states that sustainable development needs international
cooperation and efficient use of nuclear technology. Millions of people around the world are
benefiting from applications of the technology. Some of the applications are discovering and
sustainable preserving sources of fresh water and providing scientists with tools to explore oceans.
3. Công nghệ hạt nhân giúp xác định và xây dựng bản đồ các nguồn nước ngầm khả thi và
nhanh hơn so với các công nghệ khác. Từ đó, con người có thể dễ dàng tiếp cận các nguồn nước sạch
và an toàn. Công nghệ hạt nhân cũng cải thiện hiệu quả các hệ thống thủy lợi hiện đang sử dụng tới
70% nguồn nước ngọt của thế giới.
Dịch:
Nuclear technology helps to define exact locations and draw maps of possible underground
sources of water more quickly than other technologies. Thus, people can have easier access to fresh
and safe water. Nuclear technology can also help to improve the hydraulic systems which are
supplying 70% of the world’s fresh water.
4. Công nghệ hạt nhân cung cấp các chẩn đoán chính xác và quan trọng giúp phát hiện và điều
trị các bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm. Hàng triệu người trên thế giới hàng ngày đang phụ thuộc
vào các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh từ ứng dụng của công nghệ hạt nhân như dược
phẩm phóng xạ... Sử dụng an toàn và phối hợp tốt công nghệ hạt nhân trong điều trị bệnh đang góp
phần tích cực nâng cao sức khỏe và ổn định xã hội trên thế giới.
Dịch:
Nuclear technology provides exact diagnoses and identification of infectious and non-
infectious diseases. Millions of people around the world are more dependent on applications of
nuclear technology in terms of diagnosis of diseases and treatments such as radiation pharmaceutical
products. Using safely applications of nuclear technology and good cooperation in treating diseases
are making great contributions to the improvement of health and sustainability of society around the
world.
UNIT 9: VIETNAM WANTS TO GROW FILM INDUSTRY
(Việt Nam mong muốn phát triển ngành điện ảnh)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. Vietnam’s movie business is growing quickly. New theaters are being built across the
country. Young filmmakers are entering the market.
In the past, movies about Vietnam centered on Hollywood’s ideas about the Vietnam War.
They starred American actors with Vietnamese playing background parts. But this is changing.
Academy Awards submission
Ngo Thanh Van became an international movie star with her part in the latest version of
Crouching Tiger, Hidden Dragon. Now she has turned to directing. Her newest film is called The
Tailor. It will be Vietnam’s official entry for next year’s Academy Awards in the foreign language
category.
“Making movies in the Vietnamese market is a risky business, not just for me,” Van told the
internet news site Zing. “But it is because it is difficult that I want to put all my heart into doing it."

* To star an actor/ an actress: chọn ai đóng vai chính trong phim


*To turn to something/ doing something: chuyển sang một lĩnh vực khác
* Crouching Tiger, Hidden Dragon: Ngọa hổ tàng long (tên cuẩ phim dùng tiếng Hán Việt)
* Academy Award (ALSO Oscar) TRADEMARK , one of a set of American prizes given each
year to the best film, the best male or female actor in any film and to other people involved in the
production of films
Dịch:
Kinh doanh điện ảnh Việt Nam đang phát triển nhanh. Các rạp hát mới ra đời trên khắp cả
nước. Các nhà làm phim trẻ bắt đầu tham gia vào thị trường điện ảnh.
Trước đây, những cuốn phim về Việt Nam xoay quanh những ý tưởng của Hollywood về cuộc
chiến tranh Việt Nam. Các diễn viên Mỹ trở thành diễn viên chính trong các phim lấy bối cảnh Việt
Nam nhưng bây giờ tình hình đang thay đổi.
Tham dự giải thưởng điện ảnh Academy Award của Mỹ
Ngô Thanh Vân trở thành ngôi sao điện ảnh với phần diễn xuất của mình trong phiên bản mới
nhất của bộ phim “Ngọa hổ tàng long” Bây giờ diễn viên Thanh Vân bước sang vai trò đạo diễn. Bộ
phim mới nhất của cô có tên là “Người thợ may”. Đây sẽ là bộ phim Việt Nam chính thức tham dự
giải thưởng điện ảnh Academy Award của Mỹ bằng tiếng nước ngoài. Thanh Vân chia sẻ với trang
tin tức Zing rằng làm phim trong thị trường Việt Nam là một kinh doanh đầy rủi ro không chỉ với
riêng tôi. Một điều khó khăn ở đây là tôi muốn dốc hết tâm huyết của mình vào sự nghiệp này.
2. Increasing demand
Increasing interest is coming from both Vietnamese filmmakers and Vietnamese movie-goers.
The theater group CGV reported a 30 percent increase in profits for 2017 compared to the year
before. CGV is just one company that shows movies, but it controls nearly half the movie theaters in
the Southeast Asian country.
Critics call it a monopoly, but its market position shows the industry’s growth. Besides the
South Korean-owned CGV, other movie theater companies in Vietnam include BHD, Galaxy,
Skyline, Cinestar, Cinebox and Lotte.
The theaters are trying to meet demand for movies in an economy that is expanding at a rate of
nearly 7 percent every year.
* movie-goers: người đi xem phim
* Critics: các nhà phê bình
* a monopoly: một sự độc quyền
Dịch:
Nhu cầu ngày càng tăng
Mối quan tâm đến điện ảnh ngày càng tăng xuất phát từ cả nhà làm phim và khán giả xem
phim. Cụm rạp phim CGV cho biết lợi nhuận trong năm 2017 tăng 30% so với năm trước. Cụm rạp
phim này chỉ là một công ty chiếu phim nhưng kiểm soát gần một nửa con số các rạp chiếu phim ở
nước Đông Nam Á này.
Các nhà phê bình gọi tình hình này là một sự độc quyền, nhưng vị trí thị trên trường cho thấy
sự tăng trưởng của ngành điện ảnh. Ngoài cụm rạp phim CGV do Hàn Quốc sở hữu, các rạp phim
khác ở Việt Nam bao gồm BHD, Galaxy, Skyline, Cinestar, Cinebox and Lotte.
Các rạp phim đang nỗ lực đáp ứng nhu cầu phim ảnh trong bối cảnh một nền kinh tế đang tăng
trưởng ở tốc độ gần 7% mỗi năm.
3. Vietnam’s growth has caused companies like Netflix, and another streaming service, iflix, to
get into the Vietnamese market. The investment advice company Investar wrote in an analysis of the
film industry: “When a country develops, the next developmental need will be entertainment, so it is
important to capture this demand.” It also said that money is being invested in the business.
Diaspora comes home
The growth of Vietnamese movies comes as more Vietnamese and Vietnamese-American
actors appear in international films. The Netflix movie To All the Boys I’ve Loved Before stars a
Vietnamese-American born in the Mekong Delta area. In Downsizing, actor Matt Damon performs
with Hong Chau, who uses a thick Vietnamese accent but earned a Golden Globe nomination.
* A streaming service: dịch vụ phát sóng trực tiếp
* an analysis: một bài phân tích
* to capture: bắt lấy, nắm lấy, chớp lấy
* Golden Globe: Quả Cầu Vàng (tên một giải thưởng điện ảnh ở Viêt Nam)
Dịch:
Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã khiến các công ty như Netflix và một dịch vụ phát sóng
trực tiếp khác, inflix, đi vào thị trường điện ảnh Việt Nam.
Công ty tư vấn đầu tư Investar đã nhận xét trong một bài phân tích về ngành điện ảnh: “Khi
một đất nước phát triển thì nhu cầu phát triển tiếp theo sẽ là giải trí, do vậy rất quan trọng để nắm bắt
nhu cầu này.” Bài phân tích cũng nói rằng người ta đang đầu tư tài lực vào kinh doanh ngành điện
ảnh này.
Xu hướng quay về cội nguồn
Phát triển về ngành điện ảnh Việt Nam diễn ra khi các diễn viên Việt Nam và diễn viên người
Mỹ gốc Việt tham gia các bộ phim quốc tế. Netflix đã chọn một diễn viên người Mỹ gốc Việt sinh ra
ở vùng đồng bằng sông Mekong thủ vai chính trong phim “To All the Boys I’ve Loved Before” (Với
Những Chàng Trai Tôi Từng Yêu). Trong phim Downsizing, nam diễn viên Matt Damon diễn cùng
Hồng Châu, giọng Việt đặc sệt nhưng được đề cử Quả Cầu Vàng.
4. And people with Vietnamese ancestry are returning. American actors, directors, producers
and film editors have returned to Vietnam in recent years, like Johnny Tri and Charlie Nguyen.
Filmmakers from France, a former colonial ruler of Vietnam, have also arrived, such as two
French-Vietnamese who set up an animation business in Ho Chi Minh City.
Performer Nguyen Cao Ky Duyen said on her Facebook page, “If you support Vietnamese
movies, the movies will be profitable, and investors will put in more money.”
She added that Vietnam has plenty of beautiful areas to film movies.
A good place for movie-making
* Ancestry: tổ tiên
* colonial ruler: một quốc gia chiếm thuộc địa
* an animation business: kinh doanh phim hoạt hình
* to be profitable: mang lại lợi nhuận
Dịch:
Và những người có nguồn gốc tổ tiên Việt Nam đang quay về với cội nguồn. Trong những năm
gần đây, các diễn viên, đạo diễn, nhà làm phim và nhà biên tập phim đã trở lại Việt Nam như Johnny
Trí và Charlie Nguyễn.
Các nhà làm phim từ Pháp, một quốc gia đã từng đô hộ Việt Nam trong thời kỳ thuộc địa, cũng
đã trở lại. Ví dụ như hai người Pháp gốc Việt đã thành lập một hãng phim hoạt hình ở thành phố Hồ
Chí Minh.
Diễn viên Nguyễn Cao Kỳ Duyên chia sẻ trên trang Facebook của mình: “Nếu quý vị ủng hộ
điện ảnh Việt Nam thì ngành điện ảnh này sẽ mang lại lợi nhuận và người ta sẽ đầu tư nhiều hơn nữa
cho ngành điện ảnh nước nhà.”
Nữ diễn viên này nói thêm rằng Việt Nam có nhiều nơi đẹp để làm phim.
5. Kong: Skull Island is a good example of a successful movie filmed in Vietnam. It is the
latest version of the famous King Kong movies. It includes pictures of the green waters of Halong
Bay, a UNESCO World Heritage place.
The film also signaled an important change in movies in Vietnam. The film takes place during
the Vietnam War. But, it celebrates the performances of Samuel L. Jackson and Brie Larson and the
natural beauty of the country.
Vietnamese-language films are being watched around the world. They include films like Cyclo
and The White Silk Dress. Local people hope those are just the start of a growing trend.
“We know that Vietnamese movies are not yet equal with neighboring countries, because we
are still in a period of opening up,” said Ky Duyen. “But that does not mean that we will not catch
up.”
India has Bollywood. Nigeria has Nollywood. Vietnam may soon develop its own version:
Vollywood.
* Skull Island : Đảo Sọ Người hay Đảo Đầu Lâu (Kong: Đảo Đầu lâu (tên gốc tiếng Anh:
Kong: Skull Island) là một phim quái vật viễn tưởng của Mỹ ra mắt năm 2017 do Jordan Vogt-
Roberts đạo diễn.)
* Waters: những vùng biển
* To signal: cho tín hiệu
* a growing trend: một xu hướng đang gia tăng
* https://vi.wikipedia.org/wiki/Kong
Bộ phim Kong “Đảo Đầu lâu” HAY “Đảo Sọ người” là một ví dụ rõ nét về một nơi làm phim
thành công ở Việt Nam. Trong một phiên bản mới nhất về phim King Kong bao gồm hình ảnh
những vùng biển xanh của Vịnh Hạ Long, một Di sản Thế giới của UNESCO.

Bộ phim cũng đưa ra tín hiệu về một thay đổi quan trọng trong điện ảnh Việt Nam. Bộ phim
diễn về cuộc chiến Việt Nam, nhưng nó ca ngợi tài diễn xuất của Samuel L. Jackson và Brie Larson
và cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. Người dân địa phương hy vọng đây mới chỉ là sự
khởi đầu của một xu hướng đang phát triển.
Bộ phim sử dụng tiếng Việt đang được công chúng trên toàn thế giới đón nhận. Các phim bao
gồm “Xích lô” và “Áo lụa trắng”.
Diễn viên Kỳ Duyên cũng chia sẻ: “Chúng ta biết rằng điện ảnh Việt Nam vẫn chưa sánh bằng
điện ảnh các nước láng giềng bởi vì chúng ta mới ở giai đoạn khởi đầu, nhưng điều đó không có
nghĩa rằng chúng ta không bắt kịp họ.”
Ấn Độ có Bollywood, Nigeria có Nollywood và Việt Nam sẽ sớm phát triển phiên bản
Vollywood của riêng mình.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Kết quả khảo sát trực tuyến về các rạp chiếu phim Việt Nam do Vinasesearch thực hiện cho
thấy rạp chiếu phim nói riêng là thị trường đầy tiềm năng tại Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố
lớn. Các rạp tại hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chiếm hơn 80% số lượng rạp
chiếu phim trên cả nước. Trong khi đó, một số rạp ở địa phương khác được bán hoặc đổi sang hình
thức kinh doanh khác do số lượng người xem không đủ để trang trải chi phí.
Dịch:
The results of an online survey by Vinaresearch of cinemas in Viet Nam show that cinemas are
a potential market in this country, especially in big cities. Cinemas in Ho Chi Minh City and Ha Noi
make up 80% of the total number of cinemas across the country. In some other cities and provinces,
the number of cinema goers is not big enough for cinemas to run profitably. Many of them have been
converted into other forms of business so that they can survive.
2. Tại thành phố Hồ Chí Minh, xem phim tại rạp đã trở thành một trong những hình thức giải
trí phổ biến và được ưa chuộng đối với nhiều nhóm tuổi khác nhau. Công ty W&S đã tiến hành khảo
sát trực tuyến với hơn 1,100 thành viên đang sinh sống tại thành phố này và kết quả cho thấy cứ 10
người được khảo sát thì có 5 người đã đi xem phim tại rạp ít nhất 1 lần trong vòng 2-3 tháng trở lại
đây.
Dịch:
Going to the cinema has become popular with people of different ages in Ho Chi Minh City.
W&S Company carried out an online survey on over 1,100 people living in the city. The results
show that five among every ten people in the survey have been to a cinema at least one time in the
last two or three months.
3. 71.2% trên tổng số 555 người được khảo sát cho biết họ yêu thích 'Phim hài' nhất. Đứng thứ
2 là thể loại 'Hành động' với 69.9%, thúe ba là 'Phiêu lưu' với 52.3%. Ngoài ra, 'phim tình cảm' cũng
xếp hạng thứ tư trong những phim được bình chọn nhiều nhất của phái nữ (chiếm 50.0%).
Dịch:
Comic films have been the most popular with 71.2% of the people in the survey who go to the
cinema often. Action films came in second with 69.9%, and adventure films was third with 52.3%.
Love films was fourth with 50%, most of the attendees were women.
4. Một trong những yếu tố chính quyết định chọn rạp xem phim là giá vé. Cứ 100 người đến
rạp thì gần 81 người rất quan tâm đến vấn đề này. Bên cạnh 'giá vé', các yếu tố về chất lượng rạp
chiếu phim như 'màn hình rộng sắc nét' hay 'âm thanh chuẩn' cũng được đa số người tham gia khảo
sát quan tâm với tỉ lệ lần lượt là 65.4% và 59.5%. Giảm giá vé trong các ngày nhất định cũng là hình
thức được các khán giả xem phim tại rạp quan tâm nhất (chiếm 66.1%).
Dịch:
One of the factors people use to choose which cinema to go is the ticket price. Eighty one
percent of the cinema goers are interested in the price. Apart from price, many people believe that
the quality of the cinema in terms of the screen size and the sharpness and color of the picture are the
criteria to evaluate a cinema with 65.4%.
A reduction in ticket prices on a certain day is also what cinema goers are interested in with
66.1%.
UNIT 10: WHO: SMOKING COSTS MORE THAN YOU THINK -By VOA
(Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo rằng bạn phải giá nhiều hơn bạn nghĩ khi hút thuốc lá)
I. ENGLISH – VIETNAMESE TRANSLATION
1. A single cigarette sold on a street corner may not cost a lot; however, the overall costs of
smoking are huge.
First, consider the cost of human life. The World Health Organization says about 10 people die
of a tobacco-linked disease every minute. That rate adds up to almost six million people dying from
such diseases every year.
The majority of these preventable deaths happen in low-income and middle-income countries.
The World Bank says each of these countries has a gross national income of less than $12,746.
Dịch:
Một điếu thuốc bán ở góc phố không đáng bao nhiêu tiền, tuy nhiên, tổng cái giá phải trả cho
việc hút thuốc lá thật lớn.
Thứ nhất, hãy xét đến sinh mạng một con người. Tổ chức Y tế Thế giới cho biết cứ mỗi phút có
khoảng 10 người chết vì một căn bệnh có liên quan đến thuốc lá. Tỉ lệ đó thêm vào với con số
khoảng 6 triệu người chết mỗi năm vì những căn bệnh như thế.
Đa số các căn bệnh có thể ngăn ngừa này xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình.
Ngân hàng Thế giới cho biết mỗi trong số các quốc gia này có thu nhập quốc dân dưới 12.746 đô la.
2. Stopping smoking
For most people, stopping smoking is hard. Many began smoking as teenagers. They are used
to it. Also, tobacco contains the powerful drug nicotine.
Studies show people who want to stop smoking can do so with different treatments. Some get
help from electronic cigarettes, medicine or nicotine patches that reduce one’s desire for the drug.
Dr. Nancy Rigotti works at Massachusetts General Hospital in the United States. She says she
finds that medicine and counseling services together work best of all.
Other experts and former smokers offer even more effective advice: if you are considering
starting smoking, don’t.
Dịch:
Hãy từ bỏ thuốc lá!
Đối với nhiều người, việc bỏ thuốc lá thật khó khăn. Nhiều người bắt đầu hút thuốc lá từ lúc
thiếu niên. Họ đã quen với thuốc lá. Thuốc lá có chứa nicotin độ mạnh.
Các nghiên cứu cho thấy nhiều người đã cố bỏ thuốc lá bằng nhiều cách khác nhau. Nhiều
người chuyển qua thuốc lá điện tử, dùng thuốc, và những loại băng dán chứa nicotin để giảm bớt nỗi
thèm thuốc lá.
Bác sĩ Nancy Rigotti làm việc cho bệnh viên Đa khoa Bang Massachusetts, Hoa Kỳ. Bà cho
biết các dịch vụ tư vấn và dịch vụ y khoa cùng phối hợp với nhau sẽ mang lại kết quả tích cực nhất.
Các chuyên gia và những người trước đây từng nghiện thuốc lá đã đưa ra những lời khuyên thật hiệu
quả:
Nếu bạn đang nghĩ đến việc bắt đầu hút thuốc thì xin đừng!
3. Illegal tobacco trade
But smoking costs more than the life of an individual. It can affect the health of an entire
country.
The World Health Organization says low-income countries depend heavily on taxes from
cigarettes. They use the money, in part, to pay the costs of health care for tobacco-related diseases.
But the illegal trade in tobacco products is further testing the economies of low-income
countries. WHO officials say the illegal trade earns about $31 billion every year.
Dịch:
Mua bán thuốc lá trái phép sẽ trả giá đắt hơn một sinh mạng con người. Hút thuốc có thể ảnh
hưởng đến sự cuờng thịnh của cả một quốc gia.
Tổ chức Y tế Thế giới cho biết các nước có thu nhập thấp lệ thuộc nhiều vào thuế thu được từ
thuốc lá. Họ sử dụng tiền này một phần để chi trả cho chăm sóc sức khỏe về các căn bệnh có liên
quan đến thuốc lá.
Tuy nhiên, việc mua bán các sản phẩm thuốc lá sẽ tạo ra thách thức nhiều hơn đối với các nền
kinh tế có thu nhập thấp. Các quan chức của Tổ chức Y tế Thế giới cho biết việc mua bán thuốc lá
trái phép thu lợi nhuận đến 31 tỉ đô mỗi năm.
4. Douglas Bettcher is the director of the WHO’s Department for the Prevention of Non-
Communicable Diseases. He calls the illegal trade a monster with many heads.
He says the trade enables young people to buy cigarettes at low prices, become addicted to
tobacco and suffer serious health problems. It also increases crime and reduces tax revenue.
“It feeds the proliferation of transnational organized crime, another head of this multi-headed
monster, and it drains resources, taxes, revenue from the purses of ministries of finance,
governmental coffers.”
The World Health Organization is urging United Nations member states to sign a treaty to end
the illegal trade in tobacco products. Eight countries have approved the treaty. But the approval of 32
other countries is needed for it to become international law.
If the treaty succeeds, governments could put people who trade illegal tobacco products in jail
– another cost to countries’ budgets.
Dịch:
Douglas Bettcher là Giám đốc Cục Dự phòng các bệnh Không Truyền nhiễm của Tổ chức Y tế
Thế giới. Ông gọi tình trạng mua bán trái phép này như một con quái vật nhiều đầu.
Ông cho biết tình trạng mua bán trái phép này đã tạo điều kiện cho thanh thiếu niên mua thuốc
lá với giá rẻ, trở nên nghiện thuốc lá và bị các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe. Tình trạng này cũng
làm gia tăng tội phạm và sút giảm thu nhập từ thuế.
“Tình trạng này làm gia tăng nhanh tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, được xem như một
trong những cái đầu của con quái vật, và nó làm cạn kiệt nguồn lực, nguồn thuế, nguồn thu từ ngân
sách của các bộ tài chính và kho bạc của chính phủ.”
Tổ chức Y tế Thế giới đang kêu gọi các nước thành viên Liên Hiệp Quốc ký thỏa hiệp chấm
dứt tình trạng mua bán thuốc lá trái phép. Tám quốc gia đã thông qua thỏa hiệp này. Tuy nhiên, cần
32 quốc gia nữa đồng thuận ký vào để thỏa hiệp trở thành luật quốc tế.
Nếu thỏa hiệp này thành công, các chính phủ có thể kết án tù những người buôn bán thuốc lá
trái phép – thêm một khoản chi phí nữa cho ngân sách quốc gia.
II. VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION
1. Hút thuốc thụ động là sự kết hợp của khói thuốc được tạo ra từ đầu điếu thuốc đang cháy và
khói thở ra từ người hút thuốc. Cơ quan y tế công cộng, bao gồm cả Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
đều thống nhất rằng hút thuốc thụ động cũng gây bệnh, gồm cả ung thư phổi và bệnh tim ở người
trưởng thành không hút thuốc. Hút thuốc thụ động cũng gây ra các bệnh ở trẻ em như bệnh suyễn
(asthma), viêm nhiễm đường hô hấp (respiratory infection), ho, viêm tai giữa (middle ear infection),
và hội chứng đột tử sơ sinh (SIDS – sudden infant death syndrome).
Dịch:
Passive smoking is a combination of exhaling the smoke from the burning cigarette as well as
the exhaled smoke from the smoker. Community Health organizations including the World Health
Organization agree that passive smoking causes a lot of diseases such as lung cancer, heart problems
to non-smokers. Passive smoking also causes diseases to children like asthma, respiratory infection,
coughing, middle ear infection, and sudden infant death syndrome (SIDS).
2. Hút thuốc và mang thai
Phụ nữ mang thai không nên hút thuốc và sử dụng bất kỳ sản phẩm nicôtin nào khác. Theo cơ
quan y tế công cộng, những phụ nữ hút thuốc trước hoặc trong khi mang thai sẽ dễ gặp phải các nguy
cơ sau đây:
• sinh non, biến chứng mang thai, và hư thai, thai chết lưu, thai ngoài dạ con
• sinh con thiếu cân
• hội chứng đột tử sơ sinh
• suy hô hấp
Nếu bạn đang mang thai, hoặc có kế hoạch mang thai, xin đừng hút thuốc.
Dịch:
Smoking during pregnancy
Pregnant women should not smoke or use any other nicotine products. Community health care
agencies say that women who smoke before or during pregnancy will have high risks for the
following problems:
• preterm birth, complications during pregnancy and miscarriage, stillbirth, and ectopic
pregnancy
• low birth weight
• sudden infant death syndrome (SIDS)
• respiratory failure
If you are expecting a baby or you plan to have a baby, please don’t smoke!
3. Trong thế kỷ 20, thuốc lá ước tính đã gây ra 100 triệu ca tử vong.Tương tự, Trung tâm kiểm
soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ mô tả việc sử dụng thuốc lá là "nguy cơ có thể phòng ngừa
được đối với sức khỏe con người là nguyên nhân gây cái chết sớm trên toàn thế giới." Theo một
đánh giá năm 2014 trên Tạp chí Y học New England, nếu tình hình hút thuốc hiện tại vẫn tiếp diễn,
thuốc lá sẽ gây chết khoảng 1 tỷ người trong thế kỷ 21, một nửa trong số đó trước 70 tuổi.
Dịch:
It was estimated that over one hundred million people died of tobacco-related diseases in the
20th century. Similarly, the Center for Disease Control of the United States describes smoking as “a
preventable health risk which causes early deaths around the world”. A 2014 report by the New
England Medical Magazine says that if the current situation continues, about one billion people will
die of tobacco-related diseases in the twenty-first century, half of which will die before seventy.
4. Thuốc lá điện tử không nhả ra khói độc như thuốc lá thông thường. Tuy nhiên, điều đó
không đồng nghĩa với việc chúng là sự lựa chọn an toàn để thay thế hút thuốc lá truyền thống.
Khi bạn hút một điếu thuốc lá điện tử, nghĩa là bạn đang đưa một lượng nicotine vào phổi của
mình. Nicotine ảnh hưởng đến não và hệ thần kinh, làm tăng huyết áp và nhịp tim. Lượng nicotine
càng lớn thì huyết áp và nhịp tim càng cao. Điều này có thể gây loạn nhịp tim. Trong một số trường
hợp hiếm gặp, đặc biệt là khi dùng liều lượng lớn nicotine, loạn nhịp tim có thể gây suy tim và tử
vong.
Dịch:
E-cigarettes do not produce harmful smoke like traditional ones. However, it does not mean
that the e-cigarette is a safe replacement.
When you smoke an e-cigarette that means you are breathing nicotine into your lungs.
Nicotine affects people’s brain and nerve system, and increases risk of high-blood pressure and fast
heartbeat. The higher the level of nicotine you ingest, the higher your blood pressure and the faster
your heartbeat will be. In a few serious cases, high levels of nicotine can cause a heartbeat disorder
that may lead to death.

You might also like