Slide Lesson 1 SQL Server Lv1

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

JOB READY MASTER

Facebook.com/jobreadymaster/
JOB READY MASTER

Part I COURSE OVERVIEW

Facebook.com/jobreadymaster/
1 LESSON OBJECTIVES

After successfully completing the SQL course, students will acquire the essential
basic skills of a Data Analyst and will be able to:

➢ Understand the principles of Relational Databases


and Structured Query Language (SQL).

➢ Use Transact-SQL statements to structure and


customize

➢ databases (in MS SQL servers) as well as for


storing, retrieving and manipulating data in relational
databases.

➢ Using SQL in data analysis (BI and reporting tools).


2 WHY SHOULD WE LEARN SQL?

Data Scientist Data


Architecture
Data
Collector

Data Data Engineer


Analyst Others

TOP CÁC CÔNG VIỆC TRONG NGÀNH DATA


3 COURSE CONTENTS

Session Topic Content Summary Date


1 About SQL Server - SQL Overview Tuesday
Commands describing tables, data - Introduction of key objects in the database
(DDL - Data Definition Language) - Data types
- Create and delete databases
- Create and delete database tables
- Change the table structure (add columns,
delete columns, change data types)
- Importing data
2 - Commands to interact with - SQL Basic Query Structure Thusday
tables and data (DML - Data - Selecting columns
Manipulation Language) - Filtering rows
- Data query commands - Aggregate Functions (sum, avg, max, min...)
- Sorting and grouping
- Having Clause
-Ohters (SQL Comments, Alias, Arithmetic
Operators, Limit Your Results …)
4 COURSE CONTENTS

Session Topic Content Summary Date

3 Join in SQL -Left join, Right join, Inner join, Full outer Tuesday
join
- Union and union all
4 Data processing functions - String handling functions Thursday
- Time-handling functions
- Transformation functions
- Case when Function
5 Data query methods - Methods of using Subquery Tuesday
on subtables - Methods of using CTE
- Methods of using the temporary table
6 Data table statistics and - Pivot table method Thursday
Ranking topics - Analysis method, ranking takes the
highest top, lowest top according to
specific requirements.
5 COURSE CONTENTS
Session Topic Contents Summary Date

7 Practice writing SQL Query Tuesday

8 SQL Technical Test Solution Thurdays


JOB READY MASTER

Part II SQL OVERVIEW

Facebook.com/jobreadymaster/
Some important terms
Data: Information, especially facts or numbers, collected to be examined and considered and used
to help decision-making, or information in an electronic form that can be stored and used by a
computer

Databases: A database is a structured repository or collection of data that is stored and retrieved
electronically for use in applications. Data can be stored, updated, or deleted from a database.

Database Management System (DBMS): Database Management System (DBMS) is a combination


of two words, Database & Management System. That means, where Data is defined in the
previous section, and Management System is a software or set of programs, used to manage (Save
and Manipulate) data easily. The overall purpose of the Database Management System is to design
a centralized system to manage data effectively and efficiently.

Relational database management system: An RDBMS is a type of database management system


(DBMS) that stores data in a row-based table structure which connects related data elements. An
RDBMS includes functions that maintain the security, accuracy, integrity and consistency of the
data
1 SQL INTRODUCTION

• SQL stands for Structured Query Language,


which is a structured query language, which
allows you to access and manipulate
databases to create, delete, modify, extract
data.

• SQL is also the standard language for


relational database systems. All database
management systems (RDBMS) such as
MySQL, MS Access, Oracle, Sybase,
Informix, Postgres or SQL Server adopt SQL
as the standard database language.

• SQL is the database language, used

• to create, delete in a database, retrieve


rows, and modify rows,...
1 SQL INTRODUCTION

TÓM LẠI:
➢ SQL is a data query language.
➢ SQL is designed to manage data in a
database management system.
➢ For example, SQL can be used to retrieve, create,
➢ add, delete, edit data in the database,...
1 GIỚI THIỆU VỀ SQL

DATABASE MANAGEMENT SYSTEM


A relational database management system
(RDBMS) is a collection of programs and
Một số Hệ quản trị CSDL
capabilities that enable IT teams and others to
thường dùng như:
create, update, administer and otherwise interact - PostgreSQL
with a relational database. RDBMSes store data in - MS SQL Server
the form of tables, with most commercial relational - MySQL
database management systems using Structured
- Oracle...
Query Language (SQL) to access the database.

Đều sử dụng SQLnhư là ngôn ngữ cơ sở dữ


liệu chuẩn.
1 SQL INTRODUCTION

SQL BENEFITS
• Build a database instead of storing many excel and csv files in many folders.
• Unlimited number of lines like excel (1.04 million lines).
• Use, call data quickly, do not have to open excel file. High speed and take
advantage of the maximum hardware power.
• Analyze data (basic level) at high speed.
• There are relatively enough push functions as above excel...
2 SQL SERVER INTERFACE
After SQL Server 2022 and SSMS have been loaded
The first time SSMS access will have a login interface based on the My Computer name as
shown
Step 1: => Click Connect to continue working with SQL Server
2 GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN SQL SERVER
Step 2: After successful login
Click the New Query button on the interface screen.
2 GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN SQL SERVER
Step 3: After clicking New Query
A white screen appears on the right, which looks like the Microsoft Word screen, which allows
us to write SQL statements to process data. The master section at the top near the menu bar
shows where we select the database, and the default database when opening SQL is the
master.
2 GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN SQL SERVER
Working interface overview:
1. The menu bar contains common tasks used to open SQL
files, save SQL files, SQL Server administrative operations

2. Execute button, Stop buttons to manipulate SQL statements

The left part is the SQL Browser, which contains a tree of


components in SQL Server from the SQL Server –> Database
level–> Table –> Column/Rows.

3. The upper right screen is where we write thousands of SQL


statements to calculate and synthesize data

4. After running the SQL statement, the result of running the


statement will displayed on the lower right screen. The result of
the statement can be data after calculation, after select, or a
sentence announcing the completion of running SQL code. We
will see details in the following lesson.

5. The statement that runs successfully will have a blue


message "Query executed successfully", otherwise there will be
an error message here.

6. Computer name and SQL Server name

7. SQL statement execution time

8. The resulting line number of the SQL Select statement.


2 MAIN OBJECTS IN THE DATABASE

Schema
a. Khái niệm:
Schema là một khái niệm mới được đưa vào SQL Server từ phiên bản 2005, dùng để gom nhóm các
table có chung một đặc điểm nào đó đễ dễ dàng quản lý.
Nếu không sử dụng schema trong CSDL thì nó sẽ lấy schema mặc định là dbo.

b. Tính chất:
Trong một database thì tên của schema là duy nhất

c. Ưu điểm:
Khi bạn phân nhóm các table lại thì sẽ rất dễ dàng quản lý, và bạn có thể phân quyền quản lý từng
schema cho từng user khác nhau, đây chính là điểm mạnh của schema.

Ví dụ:
Trong lược đồ CSDL của bạn có hai loại table chính như sau:
• Các table về tin tức -> mình sẽ tạo schema tên là news gồm những table liên quan đến tin tức
• Các table hệ thống -> mình sẽ tạo schema tên là sys gồm những table liên quan đến hệ thống.
2 MAIN OBJECTS IN THE DATABASE

Table

Database Table

Column
Name Email Address Mobile number

Row
3 CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG TRONG SQL

Cáckiểudữliệuthôngdụng
• Kiểu dữ liệu chuỗi văn bản: Varchar, Nvarchar
• Kiểu dữ liệu: Int, Float
• Kiểu dữ ngày tháng: Date, Datetime
Tham khảo các kiểu dữ liệu khác thao link:
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1KB_bWTHeZ0ZsfuS13faWahnr6MI
sSdU_
3 CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG TRONG
SQL
Name Type Description

Integer int Số nguyên (Vd: 1, 2, 3, -3, -12,…)


Float float Số thực (Vd: 1.2 , 3.876,…)
Decimal decimal(m,d) Số thập phân, m là tổng số lượng các số còn d là số lượng các số nằm sau dấu phẩy.
- m mặc định là 18 nếu không được chỉ định cụ thể.
- d mặc định là 0 nếu không được chỉ định cụ thể.
decimal(5,2) -> 123.00
Numeric Numeric(m,d) Số thập phân, tương tự decimal numeric(10,5) ->12345.12000
Date date Ngày (2019-01-15, May-26-2019,…
Datetime datetime Ngày + giờ (2019-01-15 20:39:42.03)
Character char(n) Kiểu ký tự (Không hỗ trợ Unicode), với “n” là số ký tự khai báo giới hạn
Ví dụ: char(50) giới hạn 50 ký tự
Varcharacter varchar(n) Kiểu ký tự cấp phát động (Không hỗ trợ Unicode), với “n” là số ký tự khai báo giới
hạn.
Nvarchar nvarchar(n) Kiểu ký tự cấp phát động (Hỗ trợ Unicode), với “n” là số ký tự khai báo giới hạn.
3 TOÁN TỬ TRONG SQL
Toán tử Mô tả
Toán tử số học
+ Cộng
- Trừ
* Nhân
/ Chia
% Chia lấy số dư
Toán tử so sánh
= Bằng
<> ; != Khác
> Lớn hơn
< Bé hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
<= Bé hơn hoặc bằng
3 TOÁN TỬ TRONG SQL
Toán tử Mô tả
Toán tử logic
Trả về các bản ghi đáp ứng tất cả các điều kiện được phân tách bằng
AND
AND trong mệnh đề WHERE.
Trả về các bản ghi đáp ứng tất cả các điều kiện được phân tách bằng OR
OR
trong mệnh đề WHERE.
NOT Toán tử NOT đảo ngược ý nghĩa các toán tử logic đang sử dụng
[NOT] BETWEEN Trả về các giá trị [NOT] trong một phạm vi nhất định
Chỉ định nhiều giá trị trong mệnh đề WHERE (viết tắt cho nhiều điều
IN
kiện HOẶC)

IS [NOT] NULL Trả về các bản ghi có giá trị [NOT] NULL trong các tập tin đã cho
Toán tử EXISTS sử dụng để tìm kiếm sự tồn tại của 1 hàng trong 1
[NOT] EXISTS
bảng được chỉ định đáp ứng 1 tiêu chí nhất định

[NOT] LIKE Trả về các bản ghi [KHÔNG] khớp với một mẫu được chỉ định trong một cột.
4 NGỮ PHÁP TRONG SQL
1. SQL là không phân biệt kiểu chữ Hoa, nghĩa là CREATE và create có cùng ý nghĩa trong SQL.

2.Các lệnh SQL là phụ thuộc vào dòng text. Có thể đặt một lệnh SQL đơn trên một hoặc nhiều dòng. Tùy
từng phiên bản mà màu chữ sẽ được phân biệt rõ: Từ khóa function, Text, tham chiếu…

3. Thực hiện lệnh SQL, ta nhấn f5. Nếu không bôi màu thì khi nhấn F5 sẽ thực hiện toàn bộ lệnh đang có

Các lệnh trong SQL được bắt đầu với bất cứ từ khóa nào trong SQL DELETE, ALTER,DROP , … và lệnh
kết thúc với một dấu chấm phảy (;). như SELECT, INSERT, UPDATE,

4. SQL không bắt buộc thực hiện lệnh từ trên xuống dưới có thể dùng chuột và nhấn f5. bôi vào tập hợp
lệnh muốn
chạy

5. Lưu ý xác định rõ ràng Địa Chỉ - Tên của Bảng dữ liệu nhằm tránh lỗi và tường minh cho SQL thực hiện
lệnh. Ví dụ:
MCI là tên DataBase – dbo là đuôi – Giaodich2 là tên bảng.

6. Cấu trúc định danh bảng là Database.dbo.table_name.

7.Lưu ý: Tên cột, bảng, database muốn viết dấu cách phải có ký tự [tên cột]. Dấu [ ] được sử dụng cho
các khái niệm về data_base, table_name, column_name…
5 MỘT SỐ CHÚ Ý HỮU ÍCH
1. Bật đánh dòng trong SQL:
Tool -> Option -> Text Editor -> Transact -SQL -> Line Number -> OK
=> Tác dụng phát hiện lỗi sai khi query bị báo lỗi
6 TẠO, XÓA DATABASE

Khởi tạo database bằng giao diện Xóa database bằng giao diện
Step 1: Nhập chuột phải vào Databases > Step 1: Nhấp chuột phải vào Database cần xóa
New database… trong danh sách Databases bên trái > Delete
Step 2: Nhập tên Database vào Database Step 2: Cửa sổ Delete Object hiển thị > đánh dấu
Name Step 3: Chỉnh đường dẫn Path lưu vào ô Close existing connections > OK để chắc
Database chắn xóa được

Khởi tạo database bằng query Xóa database bằng query


Cú pháp: Cú pháp:
CREATE DATABASE DROP DATABASE DATABASE_NAME
DATABASE_NAME
Example:
Example: DROP DATABASE HOC_SQL
CREATE DATABASE HOC_SQL
7 TẠO, XÓA TABLE

Khởi tạo Table


Khởi tạo bảng dữ liệu bằng giao diện
Step 1: Nhấp dấu (+) bên trái Database cần tạo Table > Tìm
folder Table
Step 2: Nhấp chuột phải vào Table > New > Table… (hoặc New
Table)
Step 3: Xuất hiện cửa sổ TenPC.TenDatabase – dbo.Table_1*
Step 4: Lưu Table vừa tạo bằng cách nhấn Biểu tượng SAVE hoặc phím tắt Ctrl +
S > Cửa sổ Choose Name hiển thị. Nhập tên Table > OK
7 TẠO, XÓA TABLE

Khởi tạo table


Khởi tạo bảng dữ liệu bằng câu lệnh
Cú pháp: Ví dụ:
CREATE TABLE table_name ( CREATE TABLE Students (
column1 datatype, column2 student_id int,
datatype, last_name varchar(255),
column3 datatype, first_name varchar(255),
.... email varchar(255),
); address varchar(255)

);
7 TẠO, XÓA TABLE

Xóa table
Xóa bảng dữ liệu bằng câu
lệnh Ví dụ:
Cú pháp: DROP TABLE Students
DROP TABLE table_name
8 THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNG (THÊM, XÓA CỘT)

Thêm cột Xóa cột

Cú pháp: Cú pháp:
ALTER TABLE table_name ALTER TABLE table_name
ADD column_name DROP COLUMN column_name;
datatype;
Ví dụ:
Ví dụ: ALTER TABLE Students
ALTER TABLE DROP COLUMN Phone_number;
Students ADD
Phone_number int;
9 IMPORTING DATA
Trong khóa học này chúng ta chỉ thực hành import data từ Excel để học tập

Các bước importing data từ excel


Step 1: Click chuột phải vào database cần import dữ liệu > Tasks > Import data
Step 2:
Data Source: Chọn Microsoft Excel
Excel file path: Chọn file data excel cần import từ máy tính
=> Next
Destination: Chọn SQL Server Native Client 11.0
=> Next > Next > Next > Finish > Close
Lưu ý: Khi import thành công > Refresh database > Table > Đổi lại tên
bảng vừa import để tiếp tục làm việc với bảng

You might also like