Yuan Trung Quốc
Giao diện
- Xem thêm: Yuan
Yuan (Hán-Việt là 元 nguyên hoặc 圓 viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản. Ví dụ, Đô la Mỹ được gọi là Meiyuan (Mỹ nguyên). Tuy nhiên, xét trong bối cảnh quốc tế, yuan chỉ dùng để chỉ đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Nhân dân tệ) và của Đài Loan (Tân Đài tệ). Trong ngôn ngữ thông tục, yuan được gọi là kuài (塊 "khối") trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ (箍 "cô") trong tiếng Phúc Kiến Đài Loan và gū trong tiếng Quan thoại.
Một yuan được chia thành 10 giác (jiao) hoặc mao (mao). Một giác lại được chia thành 10 phân (fen). Trong tiếng Quảng Đông, giác và phân còn được gọi là hào (ho) và "sin". "Sin" là từ phiên âm từ "cent" trong tiếng Anh sang tiếng Quảng Đông.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tiền giấy lịch sử và hiện tại của Trung Quốc (CNY / RMB) 1953-2019 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)
- Chứng chỉ ngoại hối (FEC) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 1980-1994 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)