Sonsorol
Giao diện
Sonsorol | |
---|---|
— Bang — | |
Đảo Merir ở bang Sonsorol | |
Vị trí của Sonsorol tại Palau | |
Quốc gia | Palau |
Thủ phủ | Dongosaru |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,12 km2 (120 mi2) |
• Đất liền | 3,12 km2 (120 mi2) |
• Mặt nước | 0 km2 (0 mi2) |
Dân số (Điều tra dân số 2015) | |
• Tổng cộng | 40 |
• Mật độ | 0,13/km2 (0,33/mi2) |
• Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Palau Tiếng Anh Tiếng Sonsorol |
Múi giờ | UTC+9 |
Mã ISO 3166 | PW-370 |
Sonsorol là một trong 16 bang của quốc đảo Palau. Trung tâm hành chính là Dongosaru trên đảo Sonsorol. Cư dân của bang nói tiếng Sonsorol, và tiếng Palau.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Bang được chia thành bốn khu tự quản, tương ứng với bốn hòn đảo riêng lẻ. Các khu tự quản được liệt kê như sau (từ bắc đến nam):
Số | Khu tự quản | Làng | Diện tích
(km²) |
Dân số (2015) | Tọa độ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Fanna | - | 0,48 | 0 | 05°21′9″B 132°13′32″Đ / 5,3525°B 132,22556°Đ |
2 | Sonsorol | Dongosaru | 1,31 | 40 | 05°19′28″B 132°13′16″Đ / 5,32444°B 132,22111°Đ |
3 | Pulo Anna | 0,42 | 0 | 04°39′34″B 131°57′49″Đ / 4,65944°B 131,96361°Đ | |
4 | Merir | 0,91 | 0 | 04°19′27″B 132°18′37″Đ / 4,32417°B 132,31028°Đ | |
Bang Sonsorol | Dongosaru | 3,12 | 40 |
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dân số của bang là 40 người còn độ tuổi trung bình là 30,[1] theo cuộc điều tra năm 2015. Các ngôn ngữ chính thức của bang là tiếng Palau, tiếng Anh và tiếng Sonsorol.[2] Nurap là danh hiệu của thủ lĩnh truyền thống tại Sonsorol.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2015 Census of Population, Housing and Agriculture for the Republic of Palau” (PDF). Palau Government. Office of Planning and Statistics.
- ^ Leonard, Thomas M. (2006). Encyclopedia of the Developing World (bằng tiếng Anh). Taylor & Francis. ISBN 9780415976640.
- ^ “Council of Chiefs – PalauGov.pw”.