Bước tới nội dung

Shin Bo-ra

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Shin Bora)
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Shin.
Shin Bora
Shin Bo-ra vào năm 2015
Sinh17 tháng 3, 1987 (37 tuổi)
Geoje, Hàn Quốc
Loại hình nghệ thuậtĐộc thoại, truyền hình
Quốc tịchHàn Quốc
Thể loạiCảm quan, hài kịch, dí dỏm, bắt chước, vui nhộn, phim truyền hình hài hước, Sitcom
Tên tiếng Hàn
Hangul
신보라
Hanja
Romaja quốc ngữSin Bora
McCune–ReischauerSin Bora

Shin Bora (tiếng Hàn신보라; sinh ngày 17 tháng 3 năm 1987) là một diễn viên hài và ca sĩ người Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp trong ngành giải trí với tư cách là một diễn viên hài trong chương trình thực tế Gag Concert vào năm 2010.[1] Shin còn là thành viên của ban nhạc Brave Guys, và đã phát hành một vài đĩa đơn với tư cách nghệ sĩ solo.[2][3][4] Vào năm 2014, cô đóng một vai phụ trong bộ phim truyền hình Hàn Quốc Trot Lovers.[5]

Shin hẹn họ với đồng nghiệp trong Gag Concert diễn viên hài Kim Giri từ tháng 12 năm 2012.[6][7][8]

Phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Ghi chú
2010–2014 Gag Concert Chính cô KBS2 Chương trình thực tế
2011 Drama Special - Thiên thần hộ mệnh Kim Young-gu (khách mời) KBS2
2012 Family Fan của Hyung-beom (khách mời)[9] KBS2
2013 Marry Him If You Dare Entertainer (khách mời) KBS2
2014 Trot Lovers Na Pil-nyeo KBS2

Music Video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Ca khúc Vai trò
2013 TEEN TOP "Miss Right" Cô gái với mái tóc dài
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2010 Animals United Giselle Lồng tiếng Hàn
2012 Delhi Safari Giselle Lồng tiếng Hàn
Kaiketsu Zorori: da da da daiboken! Arius Lồng tiếng Hàn

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Brave Guys

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Ghi chú
2012 "Brave Snow White" ca khúc từ Snow White and the Huntsman OST tiếng Hàn
"Shut Up Family" ca khúc từ Family OST
A to Z (album)
Danh sách bài hát
  1. 할말은 한다 (Say What I Need to Say)
  2. 멀어진다 (Drift Apart)
  3. Party People
  4. 흔한 이별 (Typical Breakup)
  5. 2012
  6. 자꾸만 (Again)
  7. 거짓말 (Lie) (feat. Airplane)
  8. I 돈 Care (I Don't Care) (feat. PD Seo Su-min)
  9. 봄 여름 여름 여름 (Spring Summer Summer Summer)
  10. 기다려 그리고 준비해 (Wait and Be Ready)

Nghệ sĩ đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Ghi chú
2009 "Let It Rain" ca khúc từ The Gospel 2, với Heritage Mass Choir
2011 "I Send You My Heart" ca khúc từ Detective K: Secret of the Virtuous Widow OST
2012 "I Miss You So I Cry" ca khúc từ Phantom OST
"3! 4!" từ Immortal Songs
"Love Like This" từ đĩa đơn This Love
2013 "Because It's Love" ca khúc từ All About My Romance OST, với Baechigi
Frozen đĩa đơn đầu tiên của Shin Bora

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2011 KBS Entertainment Awards[10] Giải thưởng xuất sắc trong hài kịch - Nữ
Gag Concert
Đoạt giải
12th Korea Visual Arts Festival Giải thưởng ăn ảnh, thể loại hài Đoạt giải
2012 KBS Entertainment Awards[11] Giải thưởng xuất sắc hàng đầu trong hài kịch - Nữ Đoạt giải
2013 49th Baeksang Arts Awards[12] Biểu diễn đa dạng nhất - Nữ Đoạt giải
40th Korea Broadcasting Awards Nghệ sĩ hài xuất sắc nhất Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 2 tháng 4 năm 2013). “A Look at All of Shin Bora's Ex-Boyfriends”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Ho, Stewart (ngày 22 tháng 11 năm 2012). “Shin Bora Records Cover Single and Donates Earnings to Charity”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Park, Hyun-min (ngày 14 tháng 6 năm 2012). “Comedienne Shin Bora Puts on Her Serious Face and Sings for Ghost. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Lee, Sun-min (ngày 4 tháng 12 năm 2013). “Comedian Shin Bo-ra turns to singing”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 21 tháng 5 năm 2014). “Comedienne Shin Bora to Play Jung Eun Ji's Friend in Trot Lovers. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 2 tháng 4 năm 2013). “Shin Bora và Kim Gi Ri tiết lộ họ đang hẹn hò”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “Comedians Kim Gi-ri, Shin Bo-ra Start Seeing Each Other”. The Chosun Ilbo. ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ Lee, Sun-min (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Kim Ki-ri, Shin Bo-ra are now dating”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ Ho, Stewart (ngày 9 tháng 10 năm 2012). “Comedian Shin Bora Guests on Shut Up Family and Gets a Kiss Scene”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ Two Days and One Night awarded with grand prize at KBS Entertainment Awards”. TenAsia. ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ Ko, Hong-ju (ngày 24 tháng 12 năm 2012). “Shin Dong Yeop Triumphs for the First Time in 10 Years at the 2012 KBS Entertainment Awards. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ Lee, Hye-ji (ngày 9 tháng 5 năm 2013). “Yoo Jae-suk, Ryu Seung-ryong Win Top Prizes at 2013 Paeksang Arts Awards”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]