Nitroimidazole
Giao diện
5-Nitroimidazole[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 5-Nitro-1H-imidazole |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C3H3N3O2 |
Khối lượng mol | 113.07 g/mol |
Điểm nóng chảy | 303 °C (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Xn |
Chỉ dẫn R | R20/21/22 R36/37/38 |
Chỉ dẫn S | S26 Bản mẫu:S36/37 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
5-Nitroimidazole là một dẫn xuất của imidazole chứa một nhóm nitro.
Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự nhiễm trùng các vi khuẩn kị khí và ký sinh trùng.[2] Ví dụ điển hình nhất là metronidazole (Flagyl). Các hợp chất dị vòng khác như các nitrothiazole (thiazole) cũng có tác dụng tương tự. Các hợp chất dị vòng nitro có thể được hoạt hóa trong các tế bào thiếu oxy, rồi sau đó được tái chế bằng phản ứng oxy hóa khử hoặc phân hủy thành các sản phẩm độc.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 4-Nitroimidazole Lưu trữ 2022-02-05 tại Wayback Machine at Sigma-Aldrich
- ^ Mital A (2009). “Synthetic Nitroimidazoles: Biological Activities and Mutagenicity Relationships”. Sci Pharm. 77 (3): 497–520. doi:10.3797/scipharm.0907-14.
- ^ Juchau, MR (1989). “Bioactivation in chemical teratogenesis”. Annu. Rev. Pharmacol. Toxicol. 29: 165–167. doi:10.1146/annurev.pa.29.040189.001121. PMID 2658769.