Bước tới nội dung

Nitroimidazole

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
5-Nitroimidazole[1]
Danh pháp IUPAC5-Nitro-1H-imidazole
Nhận dạng
Số CAS100214-79-7
PubChem18208
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • c1cn(cn1)[N+](=O)[O-]

InChI
đầy đủ
  • 1/C3H3N3O2/c7-6(8)5-2-1-4-3-5/h1-3H
Thuộc tính
Công thức phân tửC3H3N3O2
Khối lượng mol113.07 g/mol
Điểm nóng chảy303 °C (phân hủy)
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhXn
Chỉ dẫn RR20/21/22 R36/37/38
Chỉ dẫn SS26 Bản mẫu:S36/37
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

5-Nitroimidazole là một dẫn xuất của imidazole chứa một nhóm nitro.

Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự nhiễm trùng các vi khuẩn kị khíký sinh trùng.[2] Ví dụ điển hình nhất là metronidazole (Flagyl). Các hợp chất dị vòng khác như các nitrothiazole (thiazole) cũng có tác dụng tương tự. Các hợp chất dị vòng nitro có thể được hoạt hóa trong các tế bào thiếu oxy, rồi sau đó được tái chế bằng phản ứng oxy hóa khử hoặc phân hủy thành các sản phẩm độc.[3]

Ba loại nitroimidazole: metronidazole, tinidazole, và nimorazole

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 4-Nitroimidazole Lưu trữ 2022-02-05 tại Wayback Machine at Sigma-Aldrich
  2. ^ Mital A (2009). “Synthetic Nitroimidazoles: Biological Activities and Mutagenicity Relationships”. Sci Pharm. 77 (3): 497–520. doi:10.3797/scipharm.0907-14.
  3. ^ Juchau, MR (1989). “Bioactivation in chemical teratogenesis”. Annu. Rev. Pharmacol. Toxicol. 29: 165–167. doi:10.1146/annurev.pa.29.040189.001121. PMID 2658769.