Monomethylhydrazin
Mô hình liên kết phân tử monomethylhydrazine | |
Danh pháp IUPAC | Methylhydrazine[1] |
---|---|
Tên hệ thống | Methyldiazane |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
MeSH | |
ChEMBL | |
Số RTECS | MV5600000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Tham chiếu Beilstein | 635645 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Bốc khói, chất lỏng không màu |
Mùi | Mùi cá ươn, amonia |
Khối lượng riêng | 875 mg·mL−1 (at 20 °C) |
Điểm nóng chảy | −52 °C (221 K; −62 °F) |
Điểm sôi | 87,50 °C; 360,65 K; 189,50 °F[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Độ hòa tan trong nước | Có thể trộn lẫn[2] |
log P | −1.318 |
Áp suất hơi | 5.00 kPa (at 20 °C) |
Chiết suất (nD) | 1.4325 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | 54.14 kJ·mol−1 |
DeltaHc | −1305.8 – −1304.6 kJ·mol−1 |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 165.94 J·K−1·mol−1 |
Nhiệt dung | 134.93 J·K−1·mol−1 |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Giới hạn nổ | 2.5–92%[2] |
PEL | C 0.2 ppm (0.35 mg·m−3) [da][2] |
LC50 | 34 ppm (chuột, 4 hr) 74 ppm (chuột, 4 hr) 162 ppm (khỉ, 1 hr) 195 ppm (chó, 30 min) 145 ppm (khỉ, 30 min) 272 ppm (chuột, 30 min) 427 ppm (chuột, 30 min) 56 ppm (chuột, 4 hr) 143 ppm (hamster, 4 hr)[3] |
LD50 | 32 mg·kg−1 (oral, rat) |
REL | Ca C 0.04 ppm (0.08 mg·m−3) [2-hr][2] |
IDLH | Ca [20 ppm][2] |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | DANGER |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H225, H300, H311, H314, H330, H351, H411 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P260, P273, P280, P284 |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Monomethylhydrazine (mono-methyl hydrazine, MMH) là một hợp chất hydrazine chết người, dễ bay hơi có công thức hóa học CH3(NH)NH2. Nó được sử dụng làm nhiên liệu tên lửa trong động cơ bipropellant như là một nhiên liệu "hypergolic" cùng với chất oxy hóa như đinitơ tetroxit (N
2O
4) và nitric acid (HNO
3). Nó được ký hiệu trong vai trò nhiên liệu tên lửa là MIL-PRF-27404.[4]
MMH là một dẫn xuất của hydrazine mà được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ hệ thống điều chỉnh quỹ đạo-orbital maneuvering system (OMS) và hệ thống điều khiển phản ứng-reaction control system (RCS) của tàu con thoi. Nhiên liệu mà tàu con thoi sử dụng là MMH và MON-3 (một hỗn hợp của đinitơ tetroxit với xấp xỉ 3% nitric oxit). Chất hóa học này rất độc hại và là một tác nhân gây ung thư với liều lượng nhỏ, nhưng nó dễ dàng được tích trữ trong điều kiện trên quỹ đạo. MMH và unsymmetrical dimethylhydrazine (UDMH) có ưu điểm chủ yếu là chúng đạt độ ổn định để sử dụng trong động cơ tên lửa làm lạnh tái sinh. Cơ quan vũ trụ châu Âu (ESA) hiện đang cố gắng tìm kiếm một loai nhiên liệu mới để sử dụng trên tên lửa bipropellant thay vì sử dụng các nhiên liệu độc hại như MMH cùng với các dẫn xuất của nó.[5]
MMH được cho là thành phần chính gây nên độc tố của nấm họ Gyromitra, đặc biệt là Gyromitra esculenta. Trong trường hợp này, MMH được tạo thành từ sự thủy phân gyromitrin.[6]
MMH được sử dụng trong quá trình tổng hợp suritozole.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Monomethylhydrazine - Compound Summary”. PubChem Compound. USA: National Center for Biotechnology Information. ngày 26 tháng 3 năm 2005. Identification and Related Records. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b c d e “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0419”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ “Methylhydrazine”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ MIL-PRF-27404 (ngày 1 tháng 10 năm 1997). “Performance Specification, Propellant, Monomethylhydrazine”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.
- ^ Preliminary Programme. International Conference on Green Propellant for Space Propulsion. Noordwijk, NL: European Space Agency. 20–ngày 22 tháng 6 năm 2001. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ Pyysalo, H. (1975). “Some new toxic compounds in false morels, Gyromitra esculenta”. Naturwissenschaften. 62 (8): 395. Bibcode:1975NW.....62..395P. doi:10.1007/BF00625355. PMID 1238907. S2CID 178876.