Bước tới nội dung

Giải Wolf về Toán học

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

The Giải Wolf về Toán học (tiếng Anh: Wolf Prize in Mathematics) là một trong 6 giải thưởng của Quỹ Wolf phần lớn được trao hàng năm[1] kể từ năm 1978, cho các thành tựu nổi bật trong Toán học. Các giải thưởng khác của Quỹ Wolf là Giải Wolf về Nông nghiệp, Giải Wolf về Hóa học, Giải Wolf về Y học, Giải Wolf về Vật lýGiải Wolf về Nghệ thuật.

Cho tới khi lập ra Giải Abel, thì giải này dường như gần tương đương với giải Nobel Toán học, vì Huy chương Fields uy tín hơn chỉ được trao 4 năm một lần cho những nhà toán học dưới 40 tuổi.

Danh sách người đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Quốc tịch Ghi chú
1978 Israel Gelfand  Liên Xô
Carl L. Siegel  Đức
1979 Jean Leray Cờ Pháp Pháp
André Weil Cờ Pháp Pháp
1980 Henri Cartan Cờ Pháp Pháp
Andrey Kolmogorov  Liên Xô
1981 Lars Ahlfors  Phần Lan
Oscar Zariski  Hoa Kỳ
1982 Hassler Whitney  Hoa Kỳ
Mark Grigoryevich Krein  Liên Xô
1983/4 Shiing-Shen Chern  Trung Quốc
Paul Erdős  Hungary
1984/5 Kunihiko Kodaira  Nhật Bản
Hans Lewy  Hoa Kỳ
1986 Samuel Eilenberg  Hoa Kỳ
Atle Selberg  Na Uy
1987 Kiyoshi Itō  Nhật Bản
Peter Lax  Hoa Kỳ
1988 Friedrich Hirzebruch  Đức
Stephen Hawking  Hoa Kỳ
Lars Hörmander  Thụy Điển
1989 Alberto Calderón  Argentina
John Milnor  Hoa Kỳ
1990 Ennio de Giorgi  Ý
Ilya Piatetski-Shapiro  Israel
1991 Không trao giải
1992 Lennart Carleson  Thụy Điển
John G. Thompson  Hoa Kỳ
1993 Mikhail Gromov Cờ Nga Nga
Jacques Tits  Bỉ/ Pháp
1994/5 Jürgen Moser  Thụy Sĩ
1995/6 Robert Langlands  Canada
Andrew Wiles  Anh Quốc
1996/7 Joseph B. Keller  Hoa Kỳ
Yakov G. Sinai  Nga
1998 Không trao giải
1999 László Lovász  Hungary
Elias M. Stein  Bỉ/ Hoa Kỳ
2000 Raoul Bott  Hoa Kỳ
Jean-Pierre Serre Cờ Pháp Pháp
2001 Vladimir Arnold  Nga
Saharon Shelah  Israel
2002/3 Mikio Sato  Nhật Bản
John Tate  Hoa Kỳ
2004 Không trao giải
2005 Grgory Margulis  Nga
Sergei Petrovich Novikov  Nga
2006/7 Stephen Smale  Hoa Kỳ
Hillel Furstenberg  Israel
2008 Pierre Deligne  Bỉ
Phillip A. Griffiths  Hoa Kỳ
David B. Mumford  Hoa Kỳ
2009 Không trao giải
2010 Shing-Tung Yau  Hoa Kỳ
(Người Mỹ gốc Trung Quốc[2])
Dennis P. Sullivan  Hoa Kỳ
2011 Không trao giải
2012 Michael Aschbacher  Hoa Kỳ
Luis Caffarelli  Argentina
 Hoa Kỳ
2013 George D. Mostow  Hoa Kỳ
Michael Artin  Hoa Kỳ
2014 Peter Sarnak  Nam Phi
 Hoa Kỳ
2015 James G. Arthur  Canada
2016 không có giải thưởng
2017 Richard Schoen  Hoa Kỳ
Charles Fefferman  Hoa Kỳ
201[3] 8 Alexander Beilinson Russia

[4]

United States[5]

Vladimir Drinfeld Ukraine

United States

  1. ^ The Wolf Foundation website describes the prize as annual; however, some prizes are split across years, while in some years no prize is awarded.
  2. ^ Yau received American citizenship in 1990. The People's Republic of China does not recognize dual nationality.
  3. ^ http://mfa.gov.il/MFA/PressRoom/2018/Pages/Laureates-of-2018-Wolf-Prize-announced-12-February-2018.aspx. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ https://vi.wikipedia.org/wiki/Nga. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ https://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_K%E1%BB%B3. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]