Giải Bruno Kreisky
Giao diện
Le Prix Bruno-Kreisky là một giải thưởng của Áo được thiết lập vào tháng 10 năm 1976 nhân kỷ niệm sinh nhật lần thứ 65 của Bruno Kreisky. Giải thưởng được trao mỗi 2 năm một lần cho những người hoạt động trong lãnh vực nhân quyền. Số tiền thưởng là từ 3.500 tới 15.000 euro. Một ban giám khảo quốc tế sẽ tuyển chọn những người đoạt giải.
Các người hoặc tổ chức đoạt giải
[sửa | sửa mã nguồn]2017
[sửa | sửa mã nguồn]2015
[sửa | sửa mã nguồn]2013
[sửa | sửa mã nguồn]2011
[sửa | sửa mã nguồn]2007
[sửa | sửa mã nguồn]- Gao Zhisheng, Trung Quốc
- Jovan Mirilo, Serbia
- ZARA, Áo
- Manfred Nowak, Áo
- Kofi Annan, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
2005
[sửa | sửa mã nguồn]2002
[sửa | sửa mã nguồn]- Franz König, Áo
- Ute Bock, Áo
- Amira Hass, Israel / Palestine
- Trung tâm nhân quyền Palestine, Palestine
2000
[sửa | sửa mã nguồn]- Radhika Coomaraswamy, Sri Lanka
- Centre de Belgrade pour les droits de l’homme, Serbia và Montenegro
- Projet NGO, Áo
- Karlheinz Böhm, Áo / Ethiopia
1997
[sửa | sửa mã nguồn]- Abbas Amir Entezam, Iran
- Emily Lau, Hồng Kông
- Uri Avnery, Israel
- Ivan Zvonimir Cicak, Croatia
- Otto Tausig, Áo
- Willi Resetarits, Áo
- Österreichisches Netzwerk gegen Armut, Áo
1995
[sửa | sửa mã nguồn]- Sumaya Farhat Naser, Palestine
- Sergej Adamowitsch Kowaljow, Nga
- Ken Saro-Wiwa, Nigeria
- Leyla Zana, Thổ Nhĩ Kỳ
1993
[sửa | sửa mã nguồn]- Abe J. Nathan, Israel
- La Voix indigène de Canela, Brasil
- Gani Fawehinmi, Nigeria
- Nicolae Gheorghe, România
- Christine Hubka, Áo
- Gertrud Hennefeld, Áo
- Georg Sporschill S.J., România
1991
[sửa | sửa mã nguồn]- Bärbel Bohley, Đức
- Congress of South African Trade Unions, Nam Phi
- Yael Dayan, Israel
- Faisal Husseini, Palestine
- Centre international pour la paix au Moyen-Orient, Israel / Palestine
- Insan Haklari Dernegi, Thổ Nhĩ Kỳ
- Horst Kleinschmidt, Nam Phi / Vương quốc Anh
- Komitee Cap Anamur, Đức
- Felicia Langer, Israel
- Paulinho Paiakan Kayapoo, Brasil
- Ständiges Komitee fürnationalen Dialog, Salvador
- Poznán Human Rights Center, Ba Lan
- Dschalal Talabani, Bản mẫu:Syrie / Iraq
- Alfredo Vázquez Carrizosa, Colombia
- Anti-Apartheid-Bewegung, Áo
- CARE, Áo
- Flughafensozialdienst, Áo
- Liesl Frankl, Áo
- Frauensolidarität, Áo]
- Gesellschaft für bedrohte Völker, Áo
- Erwin Kräutler, Brasil
- Österreichisches Rotes Kreuz, Áo
- „Wissenschaftsladen" der Universität Linz, Áo
- Hilfskomitee für Flüchtlinge in Österreich, Áo
1988
[sửa | sửa mã nguồn]- Frère Betto, Brasil
- Benazir Bhutto, Pakistan
- Latif Dori, Israel
- Comité pour le dialogue israélo-palestinien, Israel
- Anton Lubowski, Namibia
- Sergio Ramírez Mercado, Nicaragua
- Claudia Vilanek, Áo
- Leonidas Eduardo Proaño Villalba, Ecuador
- Fond Chaim Sheba du Centre Médical Tel Hashomer, Áo
- Gesellschaft für österreichisch-arabische Beziehungen, Áo
- Greenpeace, Áo
- GAM, Guatemala
- Fédération internationale Helsinki, Áo
- Hòa bình và Công lý, Ủy ban Hàn Quốc, Hàn Quốc
- Học viện Xã hội Công giáo, Áo
- Comité pour l’aide sociale et médicale pour les Palestiniens, Áo
- Neve Shalom Wahat al-Salam, Israel
- Union nationale des travailleurs, Salvador
- Verein für die Geschichte der Arbeiterbewegung, Áo
1986
[sửa | sửa mã nguồn]- Stiftung Bruno Kreisky Archiv, Áo
- Wiener Institut für Entwicklung und Zusammenarbeit, Áo
- Herbert Amry, Áo
- Österreichisches Institut für Friedensforschung und Erziehung, Áo
- Komitee der Mütter der Verschwundenen, Salvador
- Menschenrechtskommission, Guatemala
- Österreichische Flüchtlingshilfe, Áo
- Internationale des historiens du mouvement travailliste
- Maison juive arabe de Beth Berl, Israel
- Erich Weisbier, Áo
1984
[sửa | sửa mã nguồn]- Hilfskomitee für Nicaragua, Áo
- Österreichische Volkshilfe, Áo
- Österreichische Liga für Menschenrechte, Áo
- Freunde der Universität Tel-Aviv, Áo
- Vicaría de la Solidaridad, Chile
- Oswald Amstler, Áo
- Raymond Hunthausen, Hoa Kỳ
- Muzaffer Saraç, Thổ Nhĩ Kỳ
- Shulamit Aloni, Israel
- Luiz Inácio Lula da Silva, Brasil
- Pater Leopold Ungar, Áo
- Yolanda Urízar Martínez de Aguilar, Guatemala
- Marianella García Villas, Salvador
1981
[sửa | sửa mã nguồn]- Simha Flapan, Israel
- Raymonda Tawil, Israel
- Nelson Mandela, Nam Phi
- Rosa Jochmann, Áo
- Domitila Barrios de Chungara, Bolivia
- Enrique Álvarez Córdoba, Salvador
- Kim Chi-ha, Hàn Quốc
- Kim Dae-jung, Hàn Quốc
- Histadrut, Israel
- Fondation pour une entraide intellectuelle européenne, Pháp
- Orlando Fals Borda, Colombia
- Felix Ermacora, Áo
1979
[sửa | sửa mã nguồn]- Issam Sartawi, Palestine
- Aryeh Eliav, Israe}
- Miguel Obando y Bravo, Nicaragua
- Raúl Silva Henríquez, Chile
- Hildegard Goss-Mayr, Áo
- Christiaan Frederick Beyers Naudé, Nam Phi
- Amnesty International Nhóm II, Áo
- Amnesty International Phân khu Áo, Áo
- Comité des droits de l’homme
- Union internationale du commerce, Áo
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “2015 ceremony”. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.