Dominic Raab
Dominic Raab | |
---|---|
Phó Thủ tướng Vương quốc Anh | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 10 năm 2022 – 21 tháng 4 năm 2023 | |
Thủ tướng | Rishi Sunak |
Tiền nhiệm | Thérèse Coffey |
Kế nhiệm | Oliver Dowden |
Nhiệm kỳ 15 tháng 9 năm 2021 – 6 tháng 9 năm 2022 | |
Thủ tướng | Boris Johnson |
Tiền nhiệm | Nick Clegg |
Kế nhiệm | Thérèse Coffey |
Đại Pháp quan Đại Anh Bộ trưởng Bộ Tư pháp Anh | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 10 năm 2022 – 21 tháng 4 năm 2023 | |
Thủ tướng | Rishi Sunak |
Tiền nhiệm | Brandon Lewis |
Kế nhiệm | Alex Chalk |
Nhiệm kỳ 15 tháng 9 năm 2021 – 6 tháng 9 năm 2022 | |
Thủ tướng | Boris Johnson |
Tiền nhiệm | Robert Buckland |
Kế nhiệm | Brandon Lewis |
Đệ nhất Quốc vụ khanh | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 7 năm 2019 – 15 tháng 9 năm 2021 | |
Thủ tướng | Boris Johnson |
Tiền nhiệm | Damian Green (2017) |
Quốc vụ khanh Các vấn đề đối ngoại và khối thịnh vượng chung | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 7 năm 2019 – 15 tháng 9 năm 2021 | |
Thủ tướng | Boris Johnson |
Tiền nhiệm | Jeremy Hunt |
Kế nhiệm | Liz Truss |
Quốc vụ khanh Brexit | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 2018 – 15 tháng 11 năm 2018 | |
Thủ tướng | Theresa May |
Tiền nhiệm | David Davis |
Kế nhiệm | Stephen Barclay |
Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Kế hoạch | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 1 năm 2018 – 9 tháng 7 năm 2018 | |
Thủ tướng | Theresa May |
Tiền nhiệm | Alok Sharma |
Kế nhiệm | Kit Malthouse |
Bộ trưởng Bộ Tòa án và Tư pháp | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 6 năm 2017 – 9 tháng 1 năm 2018 | |
Thủ tướng | Theresa May |
Tiền nhiệm | Oliver Heald |
Kế nhiệm | Rory Stewart |
Phó Quốc vụ khanh Nghị viện về quyền tự do dân sự | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 5 năm 2015 – 16 tháng 7 năm 2016 | |
Thủ tướng | David Cameron |
Tiền nhiệm | Simon Hughes |
Kế nhiệm | Phillip Lee |
Thành viên của Quốc hội cho Esher and Walton | |
Nhậm chức 6 tháng 5 năm 2010 | |
Tiền nhiệm | Ian Taylor |
Số phiếu | 23,298 (38.9%) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Dominic Rennie Raab 25 tháng 2, 1974 Buckinghamshire, Anh |
Quốc tịch | Anh |
Đảng chính trị | Bảo thủ |
Phối ngẫu | Erika Rey-Raab |
Con cái | 2 |
Giáo dục | Trường trung học Dr Challoner |
Alma mater | |
Chuyên nghiệp | Nhà chính trị, luật sư, nhà ngoại giao, cố vấn pháp luật |
Chữ ký | |
Website | www |
Dominic Rennie Raab (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1974)[1][2] là cựu Phó Thủ tướng Vương Quốc Anh, Quốc vụ khanh phụ trách Tư Pháp và Đại Pháp quan của Đại Anh. Trước đó, ông từng giữ chức Đệ nhất Quốc vụ khanh và Quốc vụ khanh phụ trách Các vấn đề đối ngoại và khối thịnh vượng chung (Ngoại trưởng Anh).
Trước đây ông là thành viên của Nội các dưới tư cách Bộ trưởng Ngoại giao Liên minh Châu Âu. Raab là thành viên của Đảng Bảo thủ Anh. Kể từ năm 2010, ông là Hạ Nghị sĩ (MP) cho Esher và Walton.
Raab trở thành Phó Quốc vụ Khanh Nghị viện tại Bộ Tư pháp vào ngày 12 tháng 5 năm 2015, nhưng không còn giữ chức vụ này khi Theresa May bổ nhiệm chính phủ đầu tiên của mình một năm sau. Sau Tổng tuyển cử 2017, ông được bổ nhiệm Phó Quốc vụ khanh Nghị viện cho Tòa án và Tư pháp. Khi chính phủ cải tổ lại vào tháng 1 năm 2018, Raab chuyển đến Bộ Nhà ở, Cộng đồng và Chính quyền Địa phương.[3]
Vào tháng 7 năm 2018, May đã thăng chức Raab lên vai trò Nội các đầu tiên của mình, trở thành Bộ trưởng Ngoại giao Liên minh châu Âu sau khi David Davis từ chức.[4] Raab đã từ chức Thư ký Brexit vào ngày 15 tháng 11 năm 2018 ngoài nguyên tắc, phản đối cách diễn đạt Thỏa thuận rút tiền dự thảo khác với những gì ông đã tham gia vào đàm phán với EU.[5]
Raab đã được bổ nhiệm Bộ trưởng Ngoại giao và Ngoại giao và Ngoại trưởng thứ nhất bởi Thủ tướng Boris Johnson vào ngày 24 tháng 7 năm 2019. Điều này diễn ra sau sự từ chức của Jeremy Hunt rời khỏi Chính phủ HM sau khi thua trong lá phiếu cuối cùng của cuộc bầu cử lãnh đạo Bầu cử lãnh đạo Đảng Bảo thủ cho Johnson.
Thời trẻ và học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh năm Buckinghamshire năm 1974,[6] Raab is the son of Peter and Jean Raab.[7] Cha của ông, người Do Thái, đến Anh từ Tiệp Khắc năm 1938 khi sáu tuổi, theo Thỏa thuận Munich.[8][9][10][11] Raab lớn lên ở Gerrards Cross, Buckinghamshire. Anh được nuôi dưỡng theo đức tin của người mẹ Anh, trong Nhà thờ Anh.[8]
Raab đã học Trường trung học Dr Challon, Amersham trước khi đến Lady Margaret Hall, Oxford để đọc luật và tốt nghiệp cử nhân. Sau đó, anh theo đuổi các nghiên cứu sâu hơn tại Jesus College, Cambridge nơi anh đã giành được giải thưởng Clive Parry cho Luật quốc tế và lấy bằng thạc sĩ (LLM).[12][13][14]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “No. 59418”. The London Gazette: 8745. ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Dominic Raab MP”. BBC Democracy Live. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Theresa May promotes rising stars as reshuffle continues”. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
- ^ “PM replaces Davis with Raab as she battles Brexit crisis”. Sky News. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Resignation letter”.
- ^ "RAAB DOMINIC RENNIE / RENNIE" in Register of Births for Eton Registration District, vol. 6A (1974), p. 1680; Eton Registration District at ukbmd.org.uk, accessed ngày 2 tháng 5 năm 2019
- ^ Shipman, Tim (ngày 5 tháng 5 năm 2019). “Interview: will Dominic Raab become Britain's next prime minister?”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019 – qua www.thetimes.co.uk.
- ^ a b Robin Millard (ngày 10 tháng 7 năm 2018). “Dominic Raab: Karate kid, with a Jewish father, in the UK Brexit hotseat”. Times of Israel. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Dominic Raab: One kick and the Tory karate kid bloodies No 10”. The Sunday Times. ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ “British PM contender Dominic Raab has Jewish father who fled the Nazis”. The Jerusalem Post. ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Surrey MP who has Czech refugee father and Brazilian wife backs EU exit”. getsurrey.co.uk. ngày 6 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Dominic Raab MP - GOV.UK”. www.gov.uk.
- ^ “Academic Prizes - LLM - Faculty of Law - University of Cambridge”. www.llm.law.cam.ac.uk.
- ^ “Dominic Raab MP”. gov.uk. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.