Bước tới nội dung

Cosenza

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cosenza
—  Comune  —
Città di Cosenza
Phố cổ.
Phố cổ.
Vị trí của Cosenza
Map
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Italy Calabria", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Italy Calabria", và "Bản mẫu:Location map Italy Calabria" đều không tồn tại.Vị trí của Cosenza tại Ý
Quốc giaÝ
VùngCalabria
TỉnhCosenza (CS)
FrazioniBorgo Partenope, Donnici, Sant'Ippolito
Chính quyền
 • Thị trưởngMario Occhiuto (cánh hữu)
Diện tích[1]
 • Tổng cộng37 km2 (14 mi2)
Độ cao238 m (781 ft)
Dân số (30 tháng 4 năm 2009)[2]
 • Tổng cộng69.603
 • Mật độ1,900/km2 (4,900/mi2)
Tên cư dânCosentini
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính87100
Mã điện thoại0984
Thành phố kết nghĩaKenosha, Lansing, Sault Ste. Marie Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thánh bảo trợMadonna del Pilerio
Ngày thánh12 tháng 2
Trang webWebsite chính thức

Cosenza là một thành phố và comune tỉnh Cosenza trong vùng Calabria miền nam nước Ý. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Cosenza. Đô thị Cosenza có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 2009 là 70.000 người còn tính cả khu vực thành thị xung quanh thì dân số là 260.000 người[3]. Thành phố nằm ở độ cao 238 mét trên mực nước biển trong một thung lũng giữa cao nguyên La Sila và dãy núi ven biển. Phố cổ, nơi có một tòa lâu đài, dốc xuống phía sông Crathis còn phố mới nằm về phía bắc. Thành phó nằm ở nơi hợp lưu của hai con sông BusentoCrathis. Đô thị này có các đơn vị dân cư (frazioni) sau: Borgo Partenope, Donnici, Sant'Ippolito.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Số liệu từ "Annuario statistico italiano 2008" ISBN 978-88-458-1595-9