Ẩm thực Bosna và Hercegovina
Giao diện
Một phần của loạt bài về |
Văn hóa Bosna và Hercegovina |
---|
Ẩm thực |
Truyền thông |
Thể thao |
Biểu tượng |
Ẩm thực Bosna và Hercegovina có liên kết chặt chẽ với ẩm thực cựu quốc gia Nam Tư, đặc biệt là Serbia và Croatia.
Các món thịt
[sửa | sửa mã nguồn]- Ćevapi – kabab Bosna
- Pljeskavica - một món chả
- Begova Čorba (Món hầm của Bey) – súp phổ biến của Bosna (chorba) làm từ thịt và rau
- Filovane paprike hoặc punjena paprika – ớt chuông nhồi thịt chiên
- Sogan-dolma – hành tây nhồi thịt băm
- Popara – bánh mì nhúng sữa sôi hoặc nước và phết với kajmak
- Ćufte – thịt viên
- Thịt dưới sač (meso ispod sača) – một cách nấu thịt cừu, bê và dê truyền thống
- Pilav (pilaf)
- Burek
- Sarma – cơm và thịt cuốn trong lá bắp cải muối
- Raštika - cơm và thịt cuốn trong lá cải xoăn
- Grah – đậu hầm thịt truyền thống
- Japrak – lá nho nhồi thịt và cơm
- Musaka – món nướng làm từ nhiều tầng khoai tây (hoặc bắp cải và cà tím) và thịt bò băm
- Bosanski Lonac – thịt hầm nấu trên lửa
- Tarhana - súp điển hình của Bosna với pasta nhà làm
- Sudžuk - (Sujuk) – xúc xích bò cay
- Suho meso – thịt sấy giống bresaola của Ý
- Dolma - lá nho nhồi cơm
Các món rau
[sửa | sửa mã nguồn]- Đuveč – rau hầm, giống món ghiveci của Romania và gjuvec Bulgaria
- Grašak – đậu Hà Lan hầm
- Kačamak – một món truyền thống của Bosna và Hercegovina làm từ bột ngô và khoai tây
- Kljukuša – khoai tây nạo trộn với bột mì và nước rồi nước lò; một món truyền thống của vùng Bosanska Krajina
- Sataraš – một món làm từ ớt chuông, cà tím, hành tây và cà chua
- Turšija – rau muối
- Buranija - đậu đũa hầm
- Bamija
Món tráng miệng
[sửa | sửa mã nguồn]- Baklava – bánh nướng với nhân hạt, nhúng trong xi rô hoặc mật ong
- Gurabija
- Halva
- Bombica
- Hurmašica – bánh hình chà là ngâm trong xi rô ngọt
- Jabukovača – bánh làm từ bột nhào filo nhồi với táo
- Kadaif
- Kompot – một loại đồ uống lạnh ngọt làm từ hoa quả nấu
- Krofna - doughnut ngồi
- Krempita
- Oblatna
- Orašnica
- Palačinka (bánh kếp)
- Pekmez
- Rahatlokum (Turkish Delight)
- Ružica – giống như baklava, nhưng nướng trong cuốn nhỏ với nho khô[1]
- Ruske Kape
- Šampita - một món tráng miệng kiểu marshmallow đánh có vỏ bột nhào fillo
- Slatko (làm từ các loại quả khác nhau)
- Sutlijaš (pudding gạo)
- Tufahija – táo hầm cả quả nhồi nhân hạt óc chó
- Tulumba - bột nhào chiên ngập dầu rồi làm ngọt với xi rô
Gia vị/bánh mì
[sửa | sửa mã nguồn]- Ajvar
- Ramada pita
- Vegeta
- Somun [2] và Ramadan somun (với hạt Ćurokot).[3]
- Pogača
- Djevrek
- Lepinja
- Uštipci
- Meze
Đồ uống có cồn
[sửa | sửa mã nguồn]Rượu vang chủ yếu được sản xuất tại Herzegovina, tại vùng Mostar, Čitluk, Ljubuški, Stolac, Domanovići, và Međugorje.
- Medovina
- Kruškovac
- Pelinkovac
- Rakija
- Blatina
- Žilavka
- Spirit địa phương được chưng cất từ mận, lê, nho, với độ cồn 45% và cao hơn.
- Šljivovica (brandy mận)
Đồ uống không cồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Boza
- Salep
- Ajran
- Cà phê Bosna
- Šerbe
- Nước ép cây cơm cháy
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Raštika
-
Sarma
-
Begova Čorba tại Baščaršija.
-
Sarajevski somun
-
Sarajevo Ćevapi
-
Sarajevo Ćevapi
-
Ngô nấu
-
Ngô ngấu
-
Boem šnita
-
Bosanska Šnita
-
Sarajevski rahatlokum (hoa quả trộn)
-
Thức uốgn có cồn của Bosna và Hercegovina
-
Bánh mì Somun (Sarajevski Ćevapi)
-
Bosnian Ćevapi (Sarajevo)
-
Janjetina na raznju (Jablanica)
-
Stuffed eggplant (Punjeni patlidžan)
-
Ớt nhồi
-
Sirnica
-
Zeljanica
-
Burek and Pita
-
Đĩa thịt Bosna và Hercegovina
-
Zeljanica and Sirnica (Pita)
-
Tulumba (mặt cắt)
-
Bosnian pita.
-
Krempita
-
Cừu na raznju in Sarajevo
-
Punjene paprike
-
Suho meso (thịt hun khói)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bakeproof: Bosnian baking”. Food. Truy cập 11 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Sarajevski somuni: Miris mahale, tradicije i savršenstva”. klix.ba. ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Ramazanski somun”. moje-zdravlje.ba. ngày 3 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.