Aruba
Giao diện
Aruba
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
"Một hòn đảo hạnh phúc" | |||||
Quốc ca | |||||
Aruba Dushi Tera | |||||
Hành chính | |||||
Quân chủ lập hiến | |||||
Quân chủ | Vua Willem-Alexander | ||||
Thống đốc | Fredis Refunjol | ||||
Thủ tướng | Nelson O. Oduber | ||||
Thủ đô | Oranjestad 12°31′B 70°1′T / 12,517°B 70,017°T | ||||
Thành phố lớn nhất | thủ đô | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 193 km² 74,5 mi² | ||||
Diện tích nước | không đáng kể % | ||||
Múi giờ | AST (UTC-4) | ||||
Lịch sử | |||||
1 tháng 1 1986 | Ngày | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Hà Lan, Papiamento1 | ||||
Dân số ước lượng (2006) | 103.484 người (hạng 195) | ||||
Mật độ | (hạng 18) 1479 người/mi² | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2006) | Tổng số: 3.079 tỷ USD (hạng 182) Bình quân đầu người: 23.299 USD (hạng 32) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Aruban florin (AWG² ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .aw | ||||
Mã điện thoại | 297 |
Aruba là một hòn đảo dài 32 km của Antilles nhỏ trong Biển Caribbean, cách 27 km về phía bắc Bán đảo Paraguaná, Bang Falcón, Venezuela. Nó nằm trong Vương quốc Hà Lan, bao gồm phần châu Âu (Hà Lan) và phần châu Mỹ-Caribbean (Aruba và Netherlands Antilles). Không giống như phần lớn khu vực châu Mỹ-Caribbean, Aruba có khí hậu khô và đất đai khô cằn, nhiều xương rồng. Khí hậu này đã giúp ngành du lịch vì du khách đến đảo luôn có thể trông đợi thời tiết nắng ấm. Nó có diện tích là 193 km2 và nằm bên ngoài vành đai núi lửa.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Oranjestad, Aruba (1981–2010, cực độ 1951–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 32.5 (90.5) |
33.0 (91.4) |
33.9 (93.0) |
34.4 (93.9) |
34.9 (94.8) |
35.2 (95.4) |
35.3 (95.5) |
36.1 (97.0) |
36.5 (97.7) |
35.4 (95.7) |
35.0 (95.0) |
34.8 (94.6) |
36.5 (97.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 30.0 (86.0) |
30.4 (86.7) |
30.9 (87.6) |
31.5 (88.7) |
32.0 (89.6) |
32.2 (90.0) |
32.0 (89.6) |
32.6 (90.7) |
32.7 (90.9) |
32.1 (89.8) |
31.3 (88.3) |
30.4 (86.7) |
31.5 (88.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.7 (80.1) |
26.8 (80.2) |
27.2 (81.0) |
27.9 (82.2) |
28.5 (83.3) |
28.7 (83.7) |
28.6 (83.5) |
29.1 (84.4) |
29.2 (84.6) |
28.7 (83.7) |
28.1 (82.6) |
27.2 (81.0) |
28.1 (82.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 24.5 (76.1) |
24.7 (76.5) |
25.0 (77.0) |
25.8 (78.4) |
26.5 (79.7) |
26.7 (80.1) |
26.4 (79.5) |
26.8 (80.2) |
26.9 (80.4) |
26.4 (79.5) |
25.8 (78.4) |
25.0 (77.0) |
25.9 (78.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 21.3 (70.3) |
20.6 (69.1) |
21.4 (70.5) |
21.5 (70.7) |
21.8 (71.2) |
22.7 (72.9) |
21.2 (70.2) |
21.3 (70.3) |
22.1 (71.8) |
21.9 (71.4) |
22.0 (71.6) |
20.5 (68.9) |
20.5 (68.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 39.3 (1.55) |
20.6 (0.81) |
8.7 (0.34) |
11.6 (0.46) |
16.3 (0.64) |
18.7 (0.74) |
31.7 (1.25) |
25.8 (1.02) |
45.5 (1.79) |
77.8 (3.06) |
94.0 (3.70) |
81.8 (3.22) |
471.7 (18.57) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 8.4 | 5.0 | 1.8 | 1.9 | 2.2 | 2.8 | 4.9 | 4.3 | 3.9 | 7.4 | 10.6 | 11.4 | 64.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77.5 | 76.1 | 75.7 | 77.1 | 77.9 | 77.4 | 77.8 | 76.2 | 76.8 | 78.6 | 79.1 | 78.4 | 77.4 |
Nguồn: DEPARTAMENTO METEOROLOGICO ARUBA[1][2][3] |
Tham khảo
- ^ “Summary Climatological Normals 1981–2010” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Summary Climatological Normals 1971–2000” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Summary Climatological Normals 1951–1980” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Aruba tại Wikimedia Commons
- Ngân hàng Trung ương Aruba
- Cơ quan Hải cảng Aruba
- Cơ quan Hàng không Aruba
- Bảo hiểm sức khỏe Aruba (AZV)
- Aruba.com - Cổng điện tử Du lịch của chính phủ
- Đại học Aruba
- Arubaplaza.com - Thông tin chi tiết về Aruba
- Mục “Aruba” trên trang của CIA World Factbook.
- Tiền giấy Aruba
- NosFM.com - Đài phát thanh bằng tiếng Papiamento